giải toán lớp 4, Bài: Đề-xi-mét vuông . Các em học sinh lớp 4 nói với itan rằng đến giờ các em đã biết đơn vị đo diện tích là đơn vị nào chưa? Ồ, đúng rồi, nó là centimet vuông. Nhưng trên thực tế, giống như đơn vị đo độ dài, chúng ta còn có nhiều đơn vị đo diện tích khác. Và hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số đó!
Mục tiêu bài học
Kiến thức bài học quan trọng là:
- Nhận biết và chuyển đổi từ centimet vuông sang centimet vuông
- Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để giải bài toán theo yêu cầu đề ra.
Lý thuyết cần nhớ Bài: Đề-xi-mét vuông
đề xi mét vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: đề xi mét vuông .
- đề xi mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài Đầu tiên 𝑑 𝑚 .
- đề xi mét vuông viết tắt là 𝑑 𝑚 2 .

Cách đọc và viết:
Ta thực hiện đọc viết số đo cùng đơn vị đo theo thứ tự từ trái sang phải.
Viết | Đọc |
32 𝑑 𝑚 2 | Ba mươi hai de – xi – mét vuông |
911 𝑑 𝑚 2 | Chín trăm mười một deci mét vuông |
1952 𝑑 𝑚 2 | Một nghìn chín trăm năm mươi hai deci-mét vuông |
492000 𝑑 𝑚 2 | Bốn trăm chín mươi hai nghìn deci-mét vuông |
Mối quan hệ giữa đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
- tôi thấy một hình vuông Đầu tiên 𝑑 𝑚 2 bao gồm 100 quảng trường Đầu tiên 𝑐 𝑚 2 . Vì thế:
-
1 dm 2 = 100 cm 2 100 cm 2 = 1 dm 2 -
- Khi chuyển đổi số đo từ đề xi mét vuông đến đơn vị xăng -mét vuông tôi viết nhiều hơn 2 con số bên phải số đó.
- Khi chuyển đổi số đo từ Thước vuông đến đơn vị đề xi mét vuông ta giảm 2 con số bên phải số đó.
Ví dụ: 50 𝑑 𝑚 2 = 5000 𝑐 𝑚 2 ; 1000 𝑐 𝑚 2 = mười 𝑑 𝑚 2 .
> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4
Giải bài tập SGK toán lớp 4
Giải bài tập trang 63,64 SGK Toán 4: Đề-xi-mét vuông
Câu 1: Đọc: 32 dm 2 ; 911 dm 2 ; 1952dm 2 ; 492 000dm 2
Dạy:
32dm 2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông
911 dm 2 đọc: Chín trăm lẻ một đề-xi-mét vuông
1952dm 2 đọc: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông
492 000dm 2 đọc: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề xi mét vuông
Câu 2: Viết theo mẫu:
Đọc | Viết |
Một trăm lẻ hai đề-xi-mét vuông | |
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | |
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông | |
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông |
Dạy:
Đọc | Viết |
Một trăm lẻ hai đề-xi-mét vuông | 102dm 2 |
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | 812 dm 2 |
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông | 1960 dm 2 |
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông | 2812 dm 2 |
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1dm 2 = …cm 2
48 dm 2 = …cm 2
1997 dm 2 = ….cm 2
100 cm 2 =…đm 2
2000cm 2 =….đm 2
9900cm 2 = …đm 2
Dạy:
1dm 2 = 100 cm 2
48 dm 2 = 4800 cm 2
1997 dm 2 = 199700 cm 2
100 cm 2 =1dm 2
2000cm 2 = 20 dm 2
9900cm 2 = 99 dm 2
Câu 4: Điền dấu >,<,= :
210 cm 2 ….2dm 2 10cm 2
1954cm 2 …..19dm 2 50cm 2
6dm 2 3cm 2 ….603cm 2
2001cm 2 ….20dm 2 10cm 2
Dạy:
210 cm 2 = 2dm 2 10cm 2
1954cm 2 > 19dm 2 50cm 2
6dm 2 3cm 2 = 603cm 2
2001cm 2 < 20dm 2 10cm 2
Câu 5: Đúng ghi T, sai ghi S:
a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.
c) Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
d) Diện tích hình chữ nhật nhỏ hơn diện tích hình vuông
Dạy:
quảng cáo
b) SẼ
c) SẼ
đ) SẼ
Bài tập tự học cho học sinh
Đề tài
Tự thực hành cho Đề-xi-mét vuông
Câu 1: Điền vào chỗ trống: Bốn trăm sáu mươi hai mét vuông viết: . . . . . 𝑑 𝑚 2
Câu 2: Điền > , < , = thích hợp vào chỗ trống:
75 𝑑 𝑚 2 mười 𝑐 𝑚 2 7510 𝑐 𝑚 2
Câu 3: Điền vào chỗ chấm: Hai nghìn bảy trăm tám mươi đề-xi-mét vuông viết: … . 𝑑 𝑚 2
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 40 𝑑 𝑚 , chiều rộng 20 𝑑 𝑚 . Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 5: Điền vào chỗ trống: 45 𝑑 𝑚 2 1500 𝑐 𝑚 2 = . . . 𝑑 𝑚 2
Đáp án bài tập về nhà
Câu hỏi 1: MỘT
Câu 2: CŨ
Chúng ta có : 75 𝑑 𝑚 2 mười 𝑐 𝑚 2 = 7510 𝑐 𝑚 2
Nhưng 7510 𝑐 𝑚 2 = 7510 𝑐 𝑚 2
Nên 75 𝑑 𝑚 2 mười 𝑐 𝑚 2 = 7510 𝑐 𝑚 2
Nên ta chọn C
Câu 3: MỘT
Câu 4: MỘT
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng
Ta có: Diện tích hình chữ nhật trên là:
40 x 20 = 800 ( 𝑑 𝑚 2 )
Trả lời: 800 𝑑 𝑚 2
Câu 5: DỄ
Thay đổi 1500 𝑐 𝑚 2 = 15 𝑑 𝑚 2
Chúng ta có : 45 𝑑 𝑚 2 1500 𝑐 𝑚 2 = 45 𝑑 𝑚 2 + 1500 𝑐 𝑚 2
= 45 𝑑 𝑚 2 + 15 𝑑 𝑚 2 = 60 𝑑 𝑚 2
Vì thế 45 𝑑 𝑚 2 1500 𝑐 𝑚 2 = 60 𝑑 𝑚 2
Phần kết:
Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài giảng bài Đề xi mét vuông. Hi vọng các em đã có một buổi học thật bổ ích ở nhà, chú ý làm bài và chuẩn bị cho ngày mai. Sẽ là một người bạn vừa lạ vừa quen!
>> Xem thêm bài tập tự học cho học sinh tại: Toppy
Xem thêm bài giảng về
- Số có sáu chữ số – Bài tập và lời giải môn Toán lớp 4
- Nhân với số có một chữ số – Học giỏi Toán 4
- Biểu thức chứa một chữ – Bài tập và lời giải môn Toán lớp 4