Tiếp thị về cơ bản là một chủ đề nổi tiếng là khó nuốt. Nội dung thi tùy từng trường mà sẽ thi tự luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp cả tự luận và trắc nghiệm.
Tuy nhiên, điều này chỉ bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm (Chọn 1 câu trả lời đúng nhất) và câu hỏi đúng hoặc sai. Các câu hỏi tự luận chúng tôi xin trình bày trong một bài viết khác.

Nội dung câu hỏi trắc nghiệm xuyên suốt từ chương 1 đến chương 9 bám sát nội dung học lý thuyết trên lớp. Với bộ câu hỏi trắc nghiệm này các em sẽ hệ thống kiến thức rất tốt. Nếu làm và xem hết các câu trắc nghiệm từ chương 1 đến hết chương 9, bạn sẽ nắm chắc lý thuyết, các tình huống… giúp bạn vượt qua kỳ thi một cách đơn giản và vận dụng tốt kiến thức marketing vào công việc kinh doanh của mình. công việc sau này.
[tóc]
Chương 1: Bản chất của MARKETING
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất
1. Trong một tình huống tiếp thị cụ thể, tiếp thị là công việc của:
Một. Người bán
b. người mua
c. Đồng thời cả người bán và người mua
d. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách giao tiếp với bên kia?
2. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 kỳ nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi:
Một. Sở thích cá nhân của bạn
b. Giá của từng loại hình giải trí
c. Giá trị của từng loại hình giải trí
d. Tất cả những điều trên
3. Tiếp thị theo định hướng sản xuất Quan điểm tiếp thị mà người tiêu dùng sẽ thích các sản phẩm sau:
Một. Bán rộng rãi với giá thấp
b. Được sản xuất theo dây chuyền công nghệ cao.
c. Có thiết kế độc đáo
d. Có nhiều tính năng mới.
4. Có thể nói rằng:
Một. Tiếp thị và bán hàng là hai thuật ngữ đồng nghĩa.
b. Tiếp thị và bán hàng là hai thuật ngữ khác nhau.
c. Bán hàng bao gồm cả Marketing
d. Marketing bao gồm các hoạt động bán hàng.
5. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
Một. Yêu cầu
b. Sản phẩm
c. năng lực mua sắm
d. Ước
6. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hóa phụ thuộc vào:
Một. Giá của hàng hóa đó cao hay thấp?
b. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
c. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng sản phẩm
d. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
7. Trong số các điều kiện được đề cập dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thỏa mãn để việc trao đổi tự nguyện diễn ra:
Một. Phải có ít nhất 2 mặt
b. Phải có sự trao đổi tiền bạc giữa hai bên
c. Mỗi bên phải có khả năng giao tiếp và cung cấp
d. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối lời đề nghị (offer) của bên kia.
đ. Mỗi bên tin rằng giao dịch với bên kia là hợp lý.
8. Câu nào dưới đây thể hiện chính xác nhất triết lý tiếp thị kinh doanh?
Một. Chúng tôi đang “cố gắng” bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A
c. Chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho sản phẩm B rất cao, hãy cố gắng giảm chi phí này để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
d. Doanh số bán hàng đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực của bạn vào việc thúc đẩy doanh số bán hàng.
9. Theo quan điểm marketing của doanh nghiệp, thị trường là:
Một. Tập hợp cả người mua và người bán của một sản phẩm nhất định
b. Tập hợp những người đã mua hàng từ doanh nghiệp
c. Tổng hợp người mua thực tế và tiềm năng
d. Tập hợp những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
đ. Không có câu nào đúng.
10. Trong số các khái niệm dưới đây khái niệm nào?không phải là triết lý về quản lý Tiếp thị đã được thảo luận trong cuốn sách?
Một. sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ
d. Tiếp thị
đ. Bán
11. Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất, do đó các doanh nghiệp cần liên tục tập trung nỗ lực vào việc cải tiến sản phẩm.
Một. sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ
d. Tiếp thị
đ. Bán
12. Quan điểm bán hàng được áp dụng mạnh mẽ với
Một. Hàng dùng hàng ngày
b. Hàng hóa được mua có chọn lọc
c. Hàng mua theo yêu cầu đặc biệt
d. Hàng hóa được mua theo nhu cầu thụ động.
13. Theo quan điểm đạo đức xã hội Marketing, những người làm Marketing nên cân bằng những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
Một. Mục đích của doanh nghiệp
b. Sự hài lòng của khách hàng
c. Phúc lợi
d. (b) và (c)
đ. Tất cả những điều trên.
14. Triết lý quản lý tiếp thị nào cho rằng các công ty cần sản xuất những gì người tiêu dùng muốn và sẽ làm hài lòng người tiêu dùng và kiếm được lợi nhuận?
Một. quan điểm sản xuất
b. quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm tiếp thị
15. Quản lý tiếp thị bao gồm các công việc sau: (1) Phân tích cơ hội thị trường, (2) Thiết lập chiến lược Tiếp thị, (3) Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Lập kế hoạch. xác định chương trình Tiếp thị, (5) Tổ chức, triển khai và kiểm tra các hoạt động Tiếp thị. Trình tự đúng trong quá trình này là:
Một. (1) (2) (3) (4) (5)
b. (1) (3) (4) (2) (5)
c. (3) (1) (2) (4) (5)
d. (1) (3) (2) (4) (5)
đ. Không có câu nào đúng
II. Những câu sau đây đúng hay sai?
1. Tiếp thị cũng là bán hàng và quảng cáo?
2. Tổ chức phi lợi nhuận không cần làm Marketing
3. Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy thiếu điều gì đó.
4. Những thứ không thể “chạm vào” chẳng hạn như dịch vụ không được coi là sản phẩm như định nghĩa trong sách.
5. Báo An ninh thế giới vừa ủng hộ 20 triệu đồng cho Quỹ Vì trẻ em. Khoản quyên góp này được coi là một sự trao đổi.
6. Quan điểm sản phẩm là triết lý phù hợp khi cung vượt cầu hoặc khi giá thành sản phẩm cao, cần nâng cao năng suất để giảm giá thành.
7. Điểm bán hàng tập trung vào nhu cầu của người bán, Quan điểm tiếp thị tập trung vào nhu cầu của người mua.
8. Người kinh doanh có thể tạo ra nhu cầu tự nhiên của con người.
9. Mục tiêu chính của nhà tiếp thị là khám phá mong muốn
và nhu cầu thanh toán của người dân.
10. Nỗ lực tăng cường doanh số và quan điểm Tiếp thị trong Quản trị tiếp thị đều có cùng đối tượng là khách hàng mục tiêu.
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất
1. Bước đầu tiên trong quy trình Nghiên cứu tiếp thị là gì??
Một. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý số liệu
b. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
c. Lập kế hoạch nghiên cứu (hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
d. Thu thập dữ liệu
2. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quy trình nghiên cứu Marketing sẽ là:
Một. Báo cáo kết quả thu được.
b. phân tích thông tin
c. Tìm cách giải quyết vấn đề cần nghiên cứu.
d. Chuyển dữ liệu cho các nhà quản lý Marketing để họ xem xét.
3. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu::
Một. Tầm quan trọng thứ hai
b. Đã có sẵn
c. Thu thập sau dữ liệu sơ cấp
d. (b) và (c)
đ. Không có câu nào đúng.
4. Câu nào sau đây đúng nhất khi nói về Nghiên cứu tiếp thị:
Một. Nghiên cứu tiếp thị luôn tốn kém vì chi phí thực hiện các cuộc phỏng vấn rất cao.
b. Các doanh nghiệp cần có bộ phận nghiên cứu Tiếp thị của riêng mình.
c. Nghiên cứu tiếp thị có phạm vi rộng hơn nghiên cứu khách hàng.
d. Các nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.
5. Dữ liệu thứ cấp có thể được thu thập từ các nguồn sau:
Một. Bên trong doanh nghiệp
b. Bên ngoài doanh nghiệp
c. Cả trong và ngoài doanh nghiệp
d. Khảo sát khảo sát
6. Nghiên cứu marketing nhằm:
Một. Mang thông tin về môi trường Tiếp thị và chính sách Tiếp thị của doanh nghiệp.
b. Thâm nhập vào một thị trường nhất định
c. Để tổ chức kênh phân phối tốt hơn
d. Để bán được nhiều sản phẩm hơn với giá cao hơn.
đ. Làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp
7. Dữ liệu so sánh có thể được thu thập theo cách nào sau đây?
Một. Quan sát
b. Cuộc thí nghiệm
c. Điều tra phỏng vấn.
d. (b) và (c)
đ. Tất cả các phương pháp trên.
8. Câu hỏi đóng là câu hỏi:
Một. Chỉ có một câu trả lời có thể
b. Kết thúc bằng dấu câu.
c. Các tùy chọn trả lời đã được liệt kê trước đó.
d. Không phải tất cả các tùy chọn trả lời được đưa ra.
9. Câu nào sau đây không phải là ưu điểm của dữ liệu chính so với dữ liệu thứ cấp:
Một. Cập nhật nhiều hơn
b. Chi phí tìm kiếm thấp hơn
c. Độ tin cậy cao hơn
d. Sau khi được thu thập, xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.
10. Trong số các phương pháp điều tra phỏng vấn sau đây, phương pháp nào cho độ tin cậy nhất và thu được nhiều thông tin nhất?
Một. Phỏng vấn qua điện thoại
b. Phỏng vấn qua mail.
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
d. Phỏng vấn nhóm.
đ. Không có cách nào đảm bảo cả 2 yêu cầu trên
11. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua thư (thư)?
Một. Phản hồi nhanh hơn.
b. Lượng thông tin thu được nhiều hơn đáng kể.
c. Chi phí phỏng vấn cao hơn.
d. Có thể được đính kèm dễ dàng hơn.
12. Thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thống thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
Một. Trí tuệ cạnh tranh.
b. Thông tin từ báo cáo tồn kho của nhà phân phối.
c. Thông tin từ các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp thông tin.
d. Thông tin từ đại chúng.
đ. Thông tin từ các cơ quan chính phủ.
13. Câu hỏi mà các phương án trả lời không được cung cấp trong bảng câu hỏi?câu hỏi đó có phải là một loại câu hỏi không?
Một. câu hỏi đóng
b. mở câu hỏi
c. Nó có thể là một câu hỏi đóng, nó có thể là một câu hỏi mở.
d. Cấu trúc câu hỏi.
14. Thứ tự đúng của các bước phụ trong bước 1 của quy trình nghiên cứu Tiếp thị là gì?
Một. Vấn đề quản lý, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.
b. Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản lý.
c. Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, vấn đề quản lý.
d. Vấn đề quản lý, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.
đ. Không có câu trả lời chính xác.
15. Một nghiên cứu Tiếp thị gần đây của doanh nghiệp X đã xác định rằng nếu giá bán sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; Phương pháp nghiên cứu nào sau đây đã được sử dụng trong nghiên cứu?
Một. Quan sát
b. Cuộc thí nghiệm
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
d. đầu dò
II. Những câu hỏi sau đúng hay sai?
1. Nghiên cứu marketing cũng là nghiên cứu thị trường
2. Dữ liệu thứ cấp rất đáng tin cậy vì vậy các nhà quản trị Tiếp thị có thể hoàn toàn đưa ra các quyết định tiếp thị dựa trên kết quả phân tích các dữ liệu này.
3. Công cụ duy nhất cho nghiên cứu marketing là bảng câu hỏi
4. Nghiện thực sự là phương pháp thích hợp nhất để kiểm tra giả thuyết về mối quan hệ nhân quả.
5. Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân.
6. Việc chọn mẫu không ảnh hưởng nhiều đến kết quả nghiên cứu.
7. Một báo cáo khoa học đã được công bố trước đây của một nhà nghiên cứu vẫn được coi là dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả của nghiên cứu này là định tính chứ không phải định lượng.
8. Lỗi lấy mẫu luôn xảy ra cho dù mẫu được xây dựng như thế nào.
9. Câu hỏi cách diễn đạt có nhiều ảnh hưởng đến độ chính xác và số lượng thông tin thu thập được.
10. Một nghiên cứu vấn đề được coi là nến phù hợp chính xác được xác định hoàn toàn theo quyết định của nhà nghiên cứu.
CHƯƠNG3: MÔI TRƯỜNG TIẾP THỊ
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất .
1. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc môi trường marketing vi mô của doanh nghiệp?
Một. Trung gian tiếp thị
b. Khách hàng
c. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
d. Đối thủ cạnh tranh.
2. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi các yếu tố sau, ngoại trừ:
Một. Dân số
b. Thu nhập của dân cư.
c. Lợi thế cạnh tranh.
d. Các chỉ số tiêu thụ.
3. Trong các đối tượng sau, đối tượng nào là ví dụ về trung gian tiếp thị?
Một. Đối thủ cạnh tranh.
b. Công chúng.
c. Các nhà cung cấp.
d. Công ty vận tải, ô tô.
4. Niềm tin và giá trị ………… rất ổn định và ít thay đổi nhất.
Một. Mọi người
b. Sơ đẳng
c. nhánh văn hóa
d. Văn hoá
5. Các nhóm bảo vệ quyền lợi của công chúng không ủng hộ:
Một. Chủ nghĩa tiêu dùng.
b. Chính sách của chính phủ để bảo vệ môi trường.
c. Mở rộng quyền của các dân tộc thiểu số
d. Một doanh nghiệp trên thị trường tự do.
6. Văn hóa là yếu tố quan trọng trong marketing hiện đại vì:
Một. Không có sản phẩm nào không chứa đựng yếu tố văn hóa.
b. Hành vi của người tiêu dùng ngày càng giống nhau.
c. Nhiệm vụ của người làm Tiếp thị là điều chỉnh điều chỉnh hoạt động tiếp thị sao cho phù hợp với yêu cầu của văn hóa.
d. Trên thế giới với quá trình toàn cầu hóa, sự cạnh tranh về văn hóa giữa các quốc gia ngày càng có nhiều điểm tương đồng.
7. Môi trường marketing của doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
Một. Một tập hợp các yếu tố có thể kiểm soát được.
b. Một tập hợp các yếu tố không thể kiểm soát.
c. Tập hợp các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
d. Tập hợp các yếu tố kiểm soát được và không kiểm soát được.
8. Các nhóm người được coi là công chúng hoạt động của 1 doanh nghiệp thường có các đặc điểm sau:
Một. Các doanh nghiệp đang tìm kiếm sự quan tâm của họ.
b. Các doanh nghiệp đang nhận được sự chú ý của họ.
c. Họ quan tâm đến doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
d. Họ quan tâm đến doanh nghiệp vì họ có nhu cầu về sản phẩm của công ty.
9. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy:
Một. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
c. Cơ hội kinh doanh và điểm yếu.
d. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
đ. Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, mối đe dọa.
10. Trong số các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học:
Một. Quy mô dân số và tốc độ tăng dân số.
b. Cơ cấu tuổi trong dân số.
c. Cơ cấu ngành kinh tế.
d. Thay đổi quy mô hộ gia đình.
11. Khi Tiếp thị sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu có ảnh hưởng quan trọng nhất về:
Một. Thu nhập của dân cư không đồng đều.
b. Yêu cầu thích ứng sản phẩm
c. Nhu cầu của người dân khác nhau.
d. Không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động Marketing.
12. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội khác trên thị trường. Đối thủ cạnh tranh đang xem xét đối thủ cạnh tranh như ở trên này ở cấp độ:
Một. Cạnh tranh mong muốn.
b. Cạnh tranh giữa các chủng loại sản phẩm.
c. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
d. Cạnh tranh giữa các thương hiệu.
13. Các tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đã đề ra được gọi là thị trường……
Một. Mua và bán.
b. Quốc tế.
c. Ngành công nghiệp.
d. Sự tiêu thụ.
đ. Chính phủ.
II. Các câu sau đây đúng hay sai?
1. Các yếu tố môi trường kinh tế thường có ít giá trị để dự đoán tiềm năng của một phân khúc thị trường cụ thể.
2. Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung gian tiếp thị.
3. Nhìn chung, các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp được coi là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được.
4. Môi trường công nghệ là một phần của môi trường marketing vi mô của doanh nghiệp
5. Các yếu tố thuộc môi trường Marketing luôn chỉ tạo ra những nguy cơ cho doanh nghiệp.
6. Các nhánh văn hóa không được coi là thị trường mục tiêu vì họ có những nhu cầu cụ thể.
7. Các giá trị văn hóa thứ cấp thường rất ổn định và ít thay đổi nhất.
8. Trong tất cả các cấp độ cạnh tranh, cạnh tranh trong cùng một loại sản phẩm là khốc liệt nhất.
9. Khách hàng cũng được coi là một bộ phận trong môi trường Tiếp thị của doanh nghiệp.
mười. Đã là khách hàng của doanh nghiệp thì nhu cầu và các yếu tố tác động đến nhu cầu là khác nhau bất kể loại khách hàng nào.
CHƯƠNG4: HÀNH VI MUA HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất .
1. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng?
Một. Kinh tế
b. Văn hoá
c. Chính trị
d. khuyến mãi
đ. Không có câu nào đúng.
2. Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là những ví dụ về các nhóm:
Một. Sơ trung
b. Sơ đẳng
c. Tham khảo trực tiếp
d. (b) và (c)
đ. (b) và (a)
3. Một khách hàng có ý định mua xe máy A nhưng nhận được thông tin từ một người bạn của công ty này rằng dịch vụ bảo trì của công ty này không được tốt lắm. Thông tin trên là:
Một. Một loại tiếng ồn trong tin nhắn
b. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.
c. Một yếu tố cần xem xét trước khi sử dụng
d. Thông tin thứ cấp.
4. Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh thông tin nhận được theo suy nghĩ của mình, quá trình nhận thức đó là:
Một. đặt phòng có chọn lọc
b. Sự nhận thức có chọn lọc
c. Biến dạng có chọn lọc.
d. Hiệp hội chọn lọc.
5. Khái niệm “động cơ” được hiểu là:
Một. Hành vi định hướng.
b. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
c. Nhu cầu đã trở thành mệnh lệnh buộc con người phải hành động để thỏa mãn nhu cầu đó.
d. Chất kích thích môi trường.
6. Một khách hàng có thể không hài lòng với các sản phẩm mà họ đã mua và sử dụng; Trạng thái không hài lòng cao nhất được thể hiện qua thái độ nào sau đây?
Một. Hãy tìm sản phẩm thay thế cho sản phẩm bạn vừa mua trong lần mua tiếp theo.
b. Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó.
c. Tẩy chay và tung tin xấu về sản phẩm đó.
d. Khiếu nại lãnh đạo doanh nghiệp
đ. Viết thư hoặc gọi đến đường dây nóng của doanh nghiệp.
7. Theo lý thuyết của Maslow?, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ bậc nào??
Một. Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự thỏa mãn.
b. An toàn, sinh lý, tự thỏa mãn, tôn trọng, cá nhân.
c. Sinh lý, an toàn, xã hội, tôn trọng, tự thỏa mãn.
d. Không có câu nào đúng.
8. Người có quyết định ảnh hưởng đến quyết định cuối cùng của người khác được gọi là:
Một. Quyết định
b. Người ảnh hưởng
c. Người ủng hộ.
d. người mua sắm.
9. Việc thu thập ý kiến theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản phẩm nhất định được gọi là:
Một. Thuộc tính nổi bật.
b. chức năng hữu ích
c. Giá trị tiêu dùng.
d. Hình ảnh thương hiệu.
10. Theo định nghĩa, ……của một người được thể hiện thông qua sở thích, hành động, quan điểm về các yếu tố xung quanh.
Một. Nhân cách.
b. tâm thần.
c. Quan niệm bản thân.
d. Sự tin tưởng.
đ. Cách sống.
11. Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ:
MỘT. Tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
b. Khi các tổ chức mua, sẽ có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn.
c. Hợp đồng, báo giá… thường không có nhiều trong hành vi mua hàng của người tiêu dùng.
d. Người tiêu dùng chuyên nghiệp hơn.
12. Hai khách hàng có động cơ giống nhau, nhưng khi bước vào cùng một cửa hàng, họ có những lựa chọn khác nhau về thương hiệu, đó là vì họ có khác biệt ở:
Một. Chú ý.
b. Nhận thức.
c. Thái độ và niềm tin
d. Không có câu nào đúng.
đ. Được rồi.
13. Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường tiếp nhận thông tin từ các nguồn thông tin…… nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin….. lại. quan trọng đối với hành động mua hàng.
Một. Cá nhân/Công cộng.
b. Thương mại/Công cộng.
c. Thương mại/Cá nhân.
d. Chung/Thương mại.
14. Ảnh hưởng của vợ và chồng trong quyết định mua hàng:
Một. Phụ thuộc vào người có thu nhập cao hơn.
b. Thông thường giống nhau.
c. Thường thay đổi từ sản phẩm này sang sản phẩm khác.
d. Thường là theo ý của người vợ vì họ là người mua.
đ. Thường là theo ý muốn của chồng nếu vợ không đi làm.
15. Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng khi so sánh sự khác biệt giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người dùng cuối?
Một. Số lượng người mua ít hơn.
b. Mối quan hệ lâu dài và thân thiết giữa khách hàng và nhà cung cấp.
c. Đàm phán ít quan trọng hơn.
d. rủi ro phức tạp hơn.
II. Các câu sau đây đúng hay sai?
1. Hành vi mua hàng của người tiêu dùng là hành vi “trao tiền – nhận hàng”.
2. Nếu người bán phóng đại các tính năng của sản phẩm thì người tiêu dùng
sẽ mong đợi nhiều ở sản phẩm và khi sử dụng sản phẩm này sự hài lòng của họ sẽ tăng lên.
3. Một trong những điểm khác biệt giữa người mua là doanh nghiệp và người mua là người tiêu dùng chính là doanh nghiệp khi mua thường dựa vào lý trí nhiều hơn.
4. Người tiêu dùng không nhất thiết phải thực hiện tất cả 5 bước trong quy trình mua hàng.
5. Người dùng sản phẩm cũng là người bắt đầu có nhu cầu đối với sản phẩm đó.
6. Quy trình của người tiêu dùng là kết thúc hành động mua hàng của họ.
7. Nghề nghiệp của một người ảnh hưởng đến đặc tính của sản phẩm mà người đó chọn.
8. Các yếu tố tâm lý có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến đặc tính của sản phẩm mà một người chọn.
9. Tự do rằng hầu hết mọi người không biết về các yếu tố tâm lý tạo nên hành vi của họ.
10. Vì khi mua các doanh nghiệp thường dựa vào lý do hơn nên việc mua bán của họ hầu như không có rủi ro.
11. Nhóm giới thiệu chính là nhóm mà người tiêu dùng liên lạc thường xuyên hơn nhóm phụ.
CHƯƠNG 5: Phân khúc Phân khúc Tiếp thị Tiếp thị – Lựa chọn THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU – ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất :
1. Mục tiêu tiếp thị phải được hành động theo 4 bước lớn. “Nhiệm vụ” nào được liệt kê dưới đây không phải là một trong những “bước” đó.
Một. Định vị thị trường.
b. Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêu
c. Phân khúc thị trường
d. Phân chia sản phẩm.
đ. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
2. Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành có mức tiêu thụ hàng hóa như sau: Doanh nghiệp X: 80.000 USD. Doanh nghiệp Y: 75.000USD; Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ bản , thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
Một. 40%
b. 42,5%
c. 37,5%
d. 35%
đ. Không có câu nào đúng
3. Mức độ trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu chí……. Để phân khúc thị trường thị trường:
Một. Địa lý
b. Xã hội
c. tinh thần
d. Hành vi
4. Theo khái niệm phân khúc thị trường thì “Phân khúc thị trường là một nhóm ….. phản ứng như nhau đối với một loạt các kích thích Tiếp thị”.
Một. Chợ
b. Khách hàng
c. doanh nghiệp
d. người tiêu dùng
đ. Được rồi.
5. Tiếp thị khác biệt:
Một. Xảy ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số phân khúc thị trường và thiết kế các chương trình Tiếp thị hỗn hợp cho từng phân khúc đó.
b. Có thể tăng doanh số bán hàng bằng cách áp dụng Tiếp thị không phân biệt.
c. Có thể làm tăng chi phí so với marketing không phân biệt.
d. (b) và (c)
đ. Tất cả những điều trên.
6. Tất cả các tiêu thức sau đây đều thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường, ngoại trừ:
Một. Tuổi
b. Thu nhập
c. tình dục
d. Cách sống
đ. Chu kỳ của cuộc sống gia đình.
7. Trọng tâm tiếp thị:
Một. Mang rủi ro cao hơn bình thường. b. Yêu cầu chi phí cao hơn bình thường
c. Liên quan đến việc theo đuổi một phân khúc trong một thị trường lớn
d. (a) và (c)
đ. Tất cả những điều trên.
8. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên thị trường không đồng nhất nên chọn:
Một. Chiến lược Marketing khác biệt
b. Chiến lược Marketing không phân biệt
c. Chiến lược tiếp thị tập trung
d. Chiến lược phát triển sản phẩm.
9. Ưu điểm của chiến lược marketing không phân biệt là gì?
Một. Giúp tiết kiệm chi phí.
b. Đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt
c. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp có nguồn lực hạn chế.
d. (a) và (c)
đ. Tất cả những điều trên
10. Điều nào sau đây không là tiêu chuẩn đúng để đánh giá mức độ hấp dẫn của một phân khúc thị trường?
Một. Tốc độ tăng trưởng phù hợp
b. Càng to càng tốt
c. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
d. Mức độ cạnh tranh thấp.
11. Nếu trong một thị trường có độ đồng nhất của các sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
Một. Tiếp thị không phân biệt đối xử
b. Tiếp thị khác biệt
c. Trọng tâm tiếp thị.
d. Bất kỳ chiến lược sẽ làm.
12. Vị trí của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của …. về các thuộc tính quan trọng của nó.
Một. Khách hàng.
b. Nhà sản xuất.
c. Doanh nhân.
d. nhà bán lẻ
13. Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua các sự khác biệt của các phân khúc thị trường và thâm nhập toàn bộ thị trường rộng lớn bằng một sản phẩm đồng nhất thì có nghĩa là doanh nghiệp tiến hành Tiếp thị……
Một. đa dạng hóa sản phẩm
b. Phổ biến.
c. Mục tiêu
d. Thống nhât.
đ. Không có câu nào đúng.
14. Quá trình trong đó người bán hàng phân biệt phân khúc thị trường chọn một hoặc một số phân khúc thị trường làm thị trường mục tiêu và thiết kế hệ thống tiếp thị hỗn hợp cho thị trường mục tiêu được gọi là:
Một. Tiếp thị đại chúng
b. Mục tiêu thị trường
c. Marketing đa dạng hóa sản phẩm.
d. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
15. Trong thông báo tuyển sinh năm 2004 của Trường Đại học Thăng Long có câu: “Hơn 15 năm kể từ khi thành lập, Trường Đại học Thăng Long luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm ưu tiên hàng đầu”. Câu nói này hoạt động:
Một. quảng cáo đơn giản
b. Nhắc nhở học sinh và giáo viên cố gắng
c. Định vị hình ảnh của nhà trường trong xã hội.
d. Không có tác dụng nào ở trên.
II. Các câu sau đây đúng hay sai?
1. Phân đoạn thị trường là chia thị trường thành những nhóm người mua có những đặc điểm nhu cầu giống nhau về một loại sản phẩm nhất định.
2. Phân khúc thị trường cho phép doanh nghiệp xây dựng chương trình Tiếp thị phù hợp với toàn bộ thị trường tổng thể.
3. Tiếp thị đại chúng nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp cho người mua mà không chú ý đến các phân khúc thị trường khác.
4. Mục tiêu tiếp thị và xác định thị trường mục tiêu mục tiêu là hai khái niệm đồng nghĩa.
5. Mọi người trong một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý rất khác nhau.
6. Chiến lược Marketing không phân biệt có ưu điểm là giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí.
7. Áp dụng Tiếp thị phân biệt thường dẫn đến tổng doanh số bán hàng thấp hơn so với áp dụng Tiếp thị không phân biệt.
8. Định vị thị trường đề cập đến nơi sản phẩm được phân phối và trưng bày trong cửa hàng.
9. Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ Từ Tiếp thị đại trà và Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm sang Tiếp thị mục tiêu.
10. Việc phân khúc thị trường được thực hiện bằng cách chia thị trường chỉ theo một tiêu chí nhất định.
CHƯƠNG6: Quyết định nhỏ về Sản phẩm
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất
1. Sản phẩm có thể là:
Một. Một đối tượng
b. Một ý tưởng
c. một dịch vụ
d. (a) và (c)
đ. Tất cả những điều trên
2. Có thể xem xét một sản phẩm dưới cấp 3 . Điều nào sau đây không phải là một trong ba cấp độ.
Một. sản phẩm thực tế
b. Sản phẩm hữu hình
c. sản phẩm bổ trợ
d. Quyền lợi cơ bản
3. Đặt tên, thương hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm:
Một. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung sản phẩm mới ra thị trường
c. Đừng gắn danh tiếng của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.
d. (a) và (c)
đ. Được rồi.
4. Sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng… được gọi là sản phẩm:
Một. Mua theo yêu cầu đặc biệt
b. Mua có chọn lọc
c. Mua theo nhu cầu thụ động
d. Sử dụng hàng ngày.
5. Hàng hóa hàng trưng bày gói hàng nào sau đây theo các điều kiện kinh doanh hiện tại bắt buộc ngoại trừ:
Một. Các cửa hàng tự phục vụ ngày càng trở nên phổ biến.
b. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa, miễn là nó tiện dụng và sang trọng hơn.
c. Bao bì góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp, của thương hiệu
d. Gói Bap tạo khả năng và ý tưởng cải tiến sản phẩm
đ. Bao bì làm tăng giá trị sử dụng của hàng hóa.
6. Các bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận ra nhưng không đọc được là:
Một. nhãn hiệu
b. tên thương hiệu
c. ký tên
d. Giấy phép
đ. Những ưu điểm trên là sai.
7. Ưu điểm của việc sử dụng chiến lược đặt tên thương hiệu cho từng loại sản phẩm là:
Một. Danh tiếng doanh nghiệp không gắn liền với việc chấp nhận sản phẩm.
b. Chi phí giới thiệu sản phẩm thấp hơn
c. Giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
d. (A và B)
đ. Được rồi.
8. Bao bì tốt có thể là:
Một. Bảo vệ sản phẩm
b. khuyến mãi sản phẩm
c. Tự bán sản phẩm
d. Tất cả những điều trên
9. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc đưa sản phẩm đã hết vòng đời tại thị trường Hàn Quốc về thị trường Việt Nam, họ đã:
Một. Giảm chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
b. Cung cấp cho những sản phẩm đó một vòng đời mới
c. Giảm chi phí marketing cho sản phẩm mới
d. Tăng doanh số bán sản phẩm.
10. Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm là:
Một. Tăng trưởng, bão hòa, triển khai, suy giảm
b. Triển khai, bão hòa, tăng trưởng, suy giảm
c. Tăng trưởng, suy giảm, bão hòa, triển khai
d. Không có câu nào đúng.
11. Trong vòng đời của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh chóng trên thị trường và lợi nhuận tăng nhanh được gọi là:
Một. bão hòa
b. triển khai
c. Sự phát triển
d. Trầm cảm
12. Công việc nào sau đây không nên thực hiện nếu sản phẩm đang trong giai đoạn phát triển?
Một. Duy trì hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
b. Tiếp tục truyền thông mạnh mẽ về sản phẩm tới công chúng.
c. Đánh giá và lựa chọn lại kênh phân phối
d. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
đ. Thay đổi nhẹ trong thông điệp quảng cáo.
13. Sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được gọi là:
Một. Tài sản cố định
b. Đồ dùng dịch vụ
c. Nguyên vật liệu.
d. Thiết bị phụ trợ
14. Chất lượng sản phẩm là một trong những công cụ để định vị thị trường, vì vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của:
Một. nhà sản xuất
b. đối thủ cạnh tranh
c. Khách hàng
d. đại lý tiêu thụ
II. Các câu sau đúng hay sai:
1. Các nhà tiếp thị phải tìm cách bán các sản phẩm có lợi ích không phải tài sản của họ.
2. Bất kỳ sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải mang thương hiệu của nhà sản xuất.
3. Việc sử dụng tên thương hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất sẽ làm tăng chi phí quảng cáo.
4. Yêu cầu của tên thương hiệu là nó phải khác với tên thương hiệu khác của sản phẩm cùng loại.
5. Việc thêm các yếu tố vào một sản phẩm như cài đặt, bảo hành, dịch vụ sửa chữa sau bán hàng… sẽ làm tăng chi phí, vì vậy doanh nghiệp không nên làm những việc này.
6. Cách duy nhất để có sản phẩm mới là doanh nghiệp tự nghiên cứu và thử nghiệm sản phẩm mới.
7. Trong quy trình phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm thị trường là giai đoạn mà các sản phẩm và chương trình tiếp thị mới được triển khai trong bối cảnh môi trường thực tế.
8. Phần thưởng bình thường khi vòng đời của một sản phẩm bắt đầu, các doanh nghiệp không cần phải nỗ lực nhiều để duy trì nó.
9. Danh mục sản phẩm có phạm vi hẹp hơn danh mục sản phẩm.
10. Theo Marketingconcept, sản phẩm mới là sản phẩm phải được đổi mới hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao bì, nhãn hiệu.
CHƯƠNG7: Quyết định về giá bán
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất :
1. Đường cầu về một sản phẩm:
Một. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
b. Thường có độ dốc đi xuống.
c. Nó luôn chỉ ra rằng giá càng cao thì lượng cầu càng thấp.
d. (A và B)
đ. Tất cả những điều trên.
2. Các nghiên cứu về hàng hóa gạo cho thấy rằng khi gạo tăng giá thì lượng cầu gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh số doanh thu bán gạo vẫn tăng.. Đường cầu gạo là đường cầu:
Một. Đi lên
b. co giãn thống nhất
c. Ít co giãn theo giá
d. Giá co giãn
3. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn cạnh tranh khốc liệt hoặc nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó, doanh nghiệp cần theo đuổi các mục tiêu:
Một. Dẫn đầu thị phần
b. Dẫn đầu về chất lượng
c. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại
d. đảm bảo sống sót
đ. Bất kỳ mục tiêu nào ở trên đều phù hợp.
4. Câu nào trong số các câu này không nói về độc quyền thị trường thuần túy?
Một. Đường cầu thị trường cũng chính là đường cầu ngành.
b. Giá do người mua quyết định.
c. Đó là một thị trường rất hấp dẫn nhưng khó thâm nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ vị trí độc quyền.
5. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có sự khác biệt so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh và những điểm khác biệt này được khách hàng chấp nhận, doanh nghiệp cần:
Một. Định giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo mùa.
6. Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để áp dụng chính sách giá: “ Bám sát thị trường”
Một. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng khi sản lượng sản xuất tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi doanh số tăng
d. Giá thấp không khuyến khích các đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm ẩn.
7. Bạn mua bộ sản phẩm Johnson gồm nhiều sản phẩm sẽ được mua với giá thấp hơn so với khi bạn mua lẻ từng sản phẩm. Đó là, bởi vì người bán đã đặt giá:
Một. Đối với hàng phụ
b. Đối với các loại hàng hóa
c. Tất cả hợp lại thành một
d. Đối với các sản phẩm đi kèm bắt buộc
8. Định giá của Vietnam Airlines theo hạng Thương gia và hạng Phổ thông là:
Một. Định giá phân biệt tầng lớp xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá dựa trên vị trí
d. Định giá phân biệt theo thời gian
đ. Tất cả
9. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000đ/1kg, nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì chỉ phải trả 12.000đ/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
Một. Giảm giá cho các nhà bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
c. Giảm giá khi mua số lượng lớn
d. Giảm giá theo mùa
đ. chiết khấu thương mại
10. Doanh nghiệp nên chủ động hạ giá trong những tình huống nào?
Một. Năng lực sản xuất dư thừa.
b. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
c. Lợi nhuận đang tăng trưởng ở mức cao
d. Thị phần ngày càng tăng
đ. Khi gặp tình trạng “lạm phát chi phí”
11. Một doanh nghiệp muốn cải thiện khả năng cạnh tranh của mình ở các khu vực thị trường cách xa nơi sản xuất, phương pháp xác định giá nào sau đây không hiệu quả nhất?
Một. FOB
b. giá thống nhất
c. Tất cả trong giá
d. Giá tại thời điểm giao hàng
12. Công ty xe buýt Hà Nội giảm giá vé cho học sinh, sinh viên khi đi lại xe buýt. Đó là việc áp dụng chiến lược.
Một. Tất cả trong giá
b. Giá cho hai phần
c. Phân biệt giá
d. Giá theo hình ảnh
đ. Giảm giá
13. Định giá mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận tương ứng với loại chiến lược định giá:
Một. Sự thâm nhập thị trường
b. trung hòa
c. Bỏ qua phần ngon
d. Tất cả hợp lại thành một
14. Phương pháp định giá theo chi phí có hạn chế lớn nhất:
Một. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
b. Không biết có bán hết số lượng sản phẩm dự kiến ban đầu hay không?
c. Không tính đến giá của đối thủ cạnh tranh
d. Tất cả
đ. (b) và (c)
15. Doanh nghiệp phải chủ động tăng giá trong trường hợp nào sau đây?
Một. Năng lực sản xuất dư thừa
b. nhu cầu quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
đ. không có trường hợp nào
II. Những câu hỏi này đúng hay sai?
1. Giá là yếu tố duy nhất trong hệ thống Tiếp thị Kết hợp tạo doanh thu trong khi các yếu tố khác đại diện cho chi phí.
2. Xây dựng chiến lược giá cho doanh nghiệp chỉ có nghĩa là xác định cho từng loại sản phẩm của doanh nghiệp một mức giá nhất định.
3. Đường cầu về một sản phẩm luôn dốc xuống.
4. Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, việc doanh nghiệp tự quyết định “giá” cho mình là vô nghĩa.
5. Nếu đối thủ cạnh tranh giảm giá bán thì doanh nghiệp cũng phải nên hạ giá để không mất khách hàng hiện tại.
6. Giá CIF là giá mà người bán không phải chịu chi phí vận chuyển và chi phí bảo hiểm đến địa điểm do người mua lựa chọn.
7. Chiến lược “bỏ qua phần tốt” là chiến lược đặt giá bán cho một sản phẩm ở mức giá thấp nhất có thể để chiếm phần lớn thị trường.
8. Giá thống nhất bao gồm cả phí vận chuyển nghĩa là những người mua gần có thể mua với giá thấp hơn, những người mua từ xa phải mua với giá cao hơn.
9. Nếu các yếu tố khác không đổi, khi cầu về một sản phẩm vượt quá cung về sản phẩm đó, doanh nghiệp nên tăng giá bán sản phẩm.
10. Giảm giá cho các cuộc gọi vào ban đêm hoặc vào các ngày nghỉ lễ được gọi là chính sách định giá hai phần.
CHƯƠNG8: QUYẾT ĐỊNH PHÂN PHỐI
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất :
1. Ở kênh Marketing trực tiếp:
Một. Nhà bán buôn và nhà bán lẻ đan xen giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng.
b. Phải có người bán buôn
c. Nhà sản xuất bán trực tiếp cho người tiêu dùng
d. Tất cả đều không chính xác
2. Công ty Sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình đến các cửa hàng tiêu thụ, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh marketing:
Một. Trực tiếp
b. một cấp độ
c. hai cấp độ
d. Ba cấp độ
đ. Không có cái nào ở trên.
3. Định nghĩa nào sau đây là đúng về một ngôi nhà bán bán buôn trong kênh phân phối?
Một. Đóng vai trò trung gian thực hiện chức năng phân phối hàng công nghiệp trên thị trường
b. Là bên trung gian có thẩm quyền hợp pháp hành động thay mặt cho nhà sản xuất.
c. Một trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho các trung gian khác.
d. Là trung gian bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
4. Công ty bia Việt Nam Hà bán các sản phẩm bia của bạn thông qua các cửa hàng bán lẻ trên khắp miền Bắc và mục tiêu của công ty là có càng nhiều điểm bán lẻ càng tốt. Phương pháp phân phối này được gọi là:
Một. Phân phối chọn lọc
b. Phân bố rộng
c. Phân phối độc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
d. Phân phối kênh hai cấp
5. Xung đột kênh:
Một. Bao gồm xung đột dọc và ngang
b. Có thể làm giảm hiệu quả của kênh c. Có thể tăng hiệu quả kênh
d. (A và B)
đ. Tất cả
6. Nhà sản xuất sử dụng trung gian phân phối vì các lý do sau, ngoại trừ:
Một. Các nhà sản xuất thường không có nguồn tài chính để làm như vậy
vừa có chức năng phân phối.
b. Các nhà sản xuất thấy rõ hiệu quả của chuyên môn hóa
c. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm
d. Không có câu nào đúng
7. Kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
Một. Có một số lượng lớn các trung gian Marketing
b. Có một số lượng lớn các trung gian ở mỗi cấp độ kênh
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
d. được rồi
8. Kênh phân phối:
Một. Là tập hợp các tổ chức, cá nhân tham gia lưu chuyển hàng hóa
từ nhà sản xuất đến khách hàng của họ
b. Phải có ít nhất một trình độ trung cấp
c. Doanh nghiệp logistics phải vào cuộc
d. được rồi
9. Câu nào dưới đây thể hiện sự khác biệt nhất giữa kênh truyền thông tiếp thị và VMS?
Một. Kênh phân phối truyền thống là kênh phân phối được tổ chức có tổ chức theo kiểu cũ, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới.
b. Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất và người tiêu dùng, trong khi VMS được tổ chức theo phương thức mới.
c. Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi ích của chính họ, còn trong kênh VMS, các thành viên hoạt động như một khối thống nhất vì mục tiêu chung.
d. Ở kênh phân phối truyền thống thì không có hợp đồng ràng buộc giữa các bên, trong khi ở VMS thì phải có hợp đồng.
10. Phát biểu nào sau đây về ngành bán lẻ là không đúng?
Một. Bán lẻ là việc bán hàng hóa cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành công nghiệp lớn
c. Nhà sản xuất và nhà bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể được thực hiện thông qua nhân viên bán hàng, thư bán hàng, điện thoại và bán hàng tại nhà
11. Bán cho cá nhân và doanh nghiệp để bán lại hoặc sử dụng cho mục đích kinh doanh được gọi là:
Một. Bán lẻ
b. Bán sỉ
c. mạo hiểm
d. sản xuất
12. Quyết định nào sau đây không phải là một trong những quyết định cơ bản về sản phẩm của nhà bán lẻ?
Một. Về loại hàng hóa
b. Về cơ cấu dịch vụ
c. Về bầu không khí (cách trưng bày hàng hóa)
d. Về thị trường mục tiêu
13. Việc nhà sản xuất hỗ trợ nhà bán lẻ trưng bày hàng hóa và tư vấn khách hàng đang thực hiện chức năng nào sau đây?
Một. Xây dựng các mối quan hệ
b. Chia sẻ rủi ro
c. Nhà tài trợ
d. xúc tiến bán hàng
14. Bán hàng tại nhà người tiêu dùng
Một. là bán lẻ
b. Là tiếp thị trực tiếp
c. Là mua bán không qua trung gian
d. Tất cả đều sai.
II. Những câu hỏi sau đúng hay sai?
1. Kênh phân phối đơn cấp còn gọi là kênh phân phối trực tiếp?
2. Theo nhà sản xuất, khi số lượng cấp trong kênh tăng thì việc kiểm tra giám sát của nhà sản xuất với hàng hóa của họ sẽ được nới lỏng.
3. Điểm khác biệt chính giữa hệ thống kênh marketing dọc (VMS) và kênh marketing truyền thống là các thành viên hoạt động như một hệ thống thống nhất.
4. Phương thức phân phối chọn chọn khi sản phẩm được bán ở càng nhiều điểm bán lẻ càng tốt.
5. Xung đột ngang trong kênh là xung đột giữa các bên trung gian ở cùng cấp độ phân phối.
6. Nếu khách hàng mục tiêu phân bổ theo địa lý thì kênh phân phối nên ngắn hơn để tiết kiệm chi phí.
7. Đối với sản phẩm dễ hỏng, kênh phân phối càng ngắn càng tốt.
8. Quyết định về địa điểm mở cửa hàng bán lẻ ít ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách hàng của cửa hàng tự do.
9. Các tổ chức bán buôn, bán lẻ và các cơ sở kinh doanh độc lập không sở hữu hàng hoá do mình bán ra.
10. Nhà bán buôn thường đặt địa điểm ở nơi có giá thuê mặt bằng thấp, chi phí trưng bày hàng hóa thấp.
CHƯƠNG 9: Quyết định về Khuyến khích kết hôn
I. Câu hỏi chọn: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất :
1. Quá trình mà các ý tưởng được chuyển đổi thành các hình thức biểu tượng được gọi là:
Một. mã hóa
b. giải mã
c. liên hệ lại
d. Tiếng ồn
đ. Phương tiện truyền thông
2. Truyền thông marketing khó thành công nhất khi:
Một. Mã hóa thông tin nhưng không giải mã nó
b. Tin nhắn người phát và tin nhắn người nhận không nói chuyện trực tiếp với nhau
c. Có nhiều tiếng ồn trong đường truyền
d. Người gửi và người nhận tin nhắn không có khuôn mặt giống nhau bằng nhận thức.
3. Theo mô hình AKLPCP các trạng thái liên quan đến việc mua hàng của khách hàng lần lượt là:
Một. Nhận biết, hiểu, thích, thích, ý định mua, hành động mua.
b. Sự công nhận, thiện cảm, ưa thích, hành động mua.
c. Nhận biết, ý định mua, sở thích, hành động mua
d. Không có câu nào đúng.
4. Việc giới thiệu các tính năng cao cấp của một sản phẩm thông qua gói sản phẩm đó được coi là:
Một. Quan hệ công chúng
b. bán hàng cá nhân
c. Bán qua đóng gói
d. Quảng cáo
5. Bản chất của hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
Một. Chiến lược tập trung nỗ lực vào bán hàng
b. Khuyến mãi
c. Truyền đạt thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm đến khách hàng
d. xúc tiến bán hàng
6. Thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng sản phẩm. Đó chính là điểm hấp dẫn về:
Một. Cảm giác
b. Lợi ích kinh tế
c. Xúc động
d. Đạo đức
7. Trong giai đoạn giới thiệu vòng đời của một sản phẩm tiêu dùng:
Một. Bán hàng cá nhân tập trung hơn quảng cáo
b. Quảng cáo và tuyên truyền là phương tiện thích hợp để tạo ra nhận thức của khách hàng tiềm năng.
c. Không có khuyến mãi
d. Không tuyên truyền
8. Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:
Một. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
c. Phản hồi tức thì
d. Bạn muốn giảm chi phí tiếp thị?
9. Các hình thức khuyến mại có thể là:
Một. Khuyến mãi với người tiêu dùng
b. Khuyến mãi với các trung tâm mua sắm
c. Xúc tiến với các trung gian trong kênh
d. (a) và (c)
đ. Tất cả
10. Một giao tiếp giữa doanh nghiệp với các nhà lập pháp để ủng hộ hoặc phản đối một sắc lệnh được gọi là:
Một. tư vấn
b. vận động hành lang
c. truyền thông doanh nghiệp
d. tuyên truyền sản phẩm
11. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp , hoạt động nào có tác dụng thiết lập mối quan hệ phong phú và đa dạng với khách hàng?
Một. Quảng cáo
b. bán hàng cá nhân
c. xúc tiến bán hàng
d. Quan hệ công chúng
12. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của nhân viên bán hàng trực tiếp?
Một. Tìm kiếm khách hàng mới
b. Thiết kế sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng
c. Truyền đạt thông tin sản phẩm tới khách hàng
d. Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán
đ. Nghiên cứu, thu thập thông tin thị trường.
13. Tiếp thị trực tiếp
Một. Đó là gặp gỡ khách hàng và bán hàng trực tiếp
b. Thương hiệu là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân.
c. Giúp khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận tiện, tiết kiệm thời gian
d. (a) và (c)
đ. Tất cả
14. Trong thị trường yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào thường giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?
Một. Quảng cáo
b. tuyên truyền
c. bán hàng cá nhân
d. xúc tiến bán hàng
15. Khi áp dụng chiến lược này, công cụ nào sau đây có tác dụng lớn nhất?
Một. Quảng cáo
b. tuyên truyền
c. Ưu đãi trung gian
d. Không có công cụ nào
II. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai?
1. Việc doanh nghiệp đóng góp quỹ từ thiện được coi là một trong những hoạt động của quan hệ công chúng.
2. Hoạt động bán hàng qua mạng của siêu thị Intimex được coi là hoạt động bán hàng cá nhân.
3. Quảng cáo là một cách hiệu quả để tiếp cận một số lượng lớn người mua phân tán về mặt địa lý với chi phí mỗi lần tiếp xúc thấp nhất.
4. Bán hàng cá nhân là phương pháp tiếp cận khách hàng tốn kém nhất cho một lần tiếp xúc.
5. Quảng cáo trên đài phát thanh là hình thức truyền thông trực tiếp được thực hiện bằng ngân sách của nhà quảng cáo.
6. Quảng cáo trên báo thường đắt hơn quảng cáo trên truyền hình.
7. Căn cứ duy nhất để xác định ngân sách dành cho quảng cáo là dựa trên doanh thu bán hàng.
8. Cửa hàng Rinnai tặng quà cho 100 khách hàng đầu tiên đến mua hàng, đây là hoạt động xúc tiến bán hàng.
9. Đăng tải bài viết hay về doanh nghiệp là một trong những hoạt động quảng bá.
10. Tổ chức phi lợi nhuận không cần làm truyền thông trong Marketing!
Trên đây là hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ, chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong bài thi hết môn Marketing căn bản và vận dụng những kiến thức đã học vào công việc sau này.