nội dung
HNO3 (Axit Nitric) là gì Điều chế HNO3 trong môi trường phòng thí nghiệm Tính chất hóa học của Axit Nitric (HNO3)
Trong hóa học, bạn sẽ biết nhiều công thức hóa học, nhưng bạn có thể không biết tên. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu công thức HNO3 nhé! Vì thế HNO3 là gì?? HNO3 là axit nitric Tính chất hóa học của axit nitric (HNO3) sẽ được giải đáp trong bài viết hôm nay.
Bạn đang xem: Hno3 phản ứng với oxit bazơ

HNO3 là gì?
HNO3 (Axit Nitric) là gì?
HNO3 là công thức hóa học của axit nitric, còn được gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, trong mưa do sấm sét. Axit nitric tinh khiết là một chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một loại axit độc, ăn mòn và dễ cháy.
Công thức hóa học: HNO3 Khối lượng: 63,012 g Mol− 1 Mật độ: 1,51 g cm− 3 Áp suất hơi: 48 mmHg (20 °C) Do nitơ dioxit hòa tan, mật độ của axit nitric bốc khói đỏ thường nhỏ hơn 1,490 g/cm³.
Điều chế axit nitric
Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Trong môi trường phòng thí nghiệm, người ta thường cho muối natri tác dụng với H2(SO4 đặc). Hỗn hợp này sau đó sẽ được chưng cất ở nhiệt độ sôi của chính axit HNO3 là 83 độ C. Cuối cùng, sau khi chưng cất, HNO3 sẽ còn lại dưới dạng hợp chất kết tủa trắng với phương trình hóa học: H2SO4 đặc + NaNO3 (tinh thể) → HNO3 + NaHSO4
Axit nitric sau khi bốc khói đỏ sẽ nhanh chóng biến đổi thành hợp chất hóa học axit nitric màu trắng. Lưu ý khi tiến hành thí nghiệm phải làm bằng dụng cụ thủy tinh, đặc biệt là bình cầu cổ cong nguyên khối vì axit nitric khan.
Sản xuất axit nitric công nghiệp
Axit nitric (pha loãng) có thể được điều chế bằng cách cô đặc tới 68% axit hỗn hợp azeotropic với khoảng 32% nước. Để thu được axit có nồng độ lớn hơn ta sẽ tiến hành chưng cất HNO3 với dung dịch axit H2SO4 (axit sunfuric).
H2So4 sẽ đóng vai trò là chất khử mạnh, nó sẽ tái hấp thu H2O. Với phương trình hóa học cụ thể như sau:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (Pt, 850ºC)
2NO + O2 → NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Dung dịch axit nitric được pha chế trong điều kiện công nghiệp sẽ có nồng độ 52% và 68%.
Tính chất hóa học của axit nitric (HNO3)
HNO3 là axit mạnh
Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Phản ứng với oxit bazơ (trong đó kim loại đạt hóa trị cao nhất) → muối + H2O:
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
HNO3 Phản ứng với bazơ (trong đó kim loại có hóa trị cao nhất) → muối + H2O:
2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O
Phản ứng với muối (trong muối kim loại đạt hóa trị cao nhất) → muối mới + axit mới:
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
HNO3 là chất oxi hóa mạnh
Phản ứng với kim loại: HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
M + HNO3 → M(NO3)n + H2O + NO2 (NO, N2O, N2, NH4NO3)
Sản phẩm khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thông thường, dung dịch đặc → NO2, dung dịch loãng → NO; Dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị khử càng sâu.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Fe loãng + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O
Chú ý: Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3, sau phản ứng vẫn còn kim loại → trong dung dịch Fe chỉ tồn tại dưới dạng muối Fe2+. HNO3 đặc, nguội thụ động hóa Al, Fe và Cr.
HNO3 phản ứng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim.
Xem thêm: Phản xạ là gì? Cách phản xạ tốt tiếng Anh
C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O
S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
HNO3 phản ứng với các chất khử khác (oxit bazơ, bazơ và muối mà kim loại không có hóa trị cao nhất…).
4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
Vậy là qua bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn về HNO3 và tính chất hóa học của axit nitric rồi nhé!