Dưới đây là các dạng bài tập Tính bazơ Amin axit có lời giải và đáp án theo tính chất hóa học, tức là: Amin axit phản ứng với axit hoặc bazơ; Phản ứng đốt cháy các Axit Amin để các bạn tham khảo.
Bạn đang xem: Bài tập amino axit có lời giải
° Dạng 1: Bài tập liên quan đến phản ứng của amino axit với axit, bazơ
(Axit amin lưỡng tính)
* Kiến thức ứng dụng
• Amino axit chứa cả -COOH có tính axit và -NH2 có tính bazơ nên amino axit là chất lưỡng tính
• Nếu amino axit phản ứng với axit thì:
mMuối = mAmino axit + mAxit
• Nếu aminoaxit tác dụng với dung dịch kiềm thì:
mSalt = mAmino axit + mDd kiềm – mH2O
* Bài tập 1: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Xác định công thức gọi tên của X?
* Câu trả lời:
– Với: nx = 0,1(mol); mMuối = 11,15(g);
– Tính chất amino axit phản ứng với axit do có gốc amino nên có:
-NH2 + H+ → NH3+ (1)
– Theo bài và theo PPT ta có:
nHCl = nX = 0,1(mol) ⇒ mHCl = 0,1.36,5 = 3,65(g).
– Mặt khác mSalt = mx + mHCl ⇒ mX = mSalt – mHCl = 11,15 – 3,65 = 7,5(g)
⇒ Phân tử khối của X (H2NRCOOH) là:

⇒ 16 + R + 45 = 75 R = 14 (-CH2-)
→ Công thức của X là H2NCH2COOH. X có tên là glyxin.
* Bài tập 2: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Tính m?
* Câu trả lời:
– Cho hỗn hợp X gồm alanin: H2N–CH(CH3)–COOH
và glutamin: HOOC–(CH2)2–CH(NH2)–COOH.
Gọi x, y lần lượt là số mol của alanin và axit glutamic
– PTPO của analin và glutamin với NaOH và HCl như sau:
-COOH + NaOH → -COONa + H2O (1)
(x+2y) số mol (x+2y) số mol
-NH2 + HCl → NH3Cl (2)
(x+y) số mol (x+y) (x+y) số mol
– Từ PTPU (1) và (2) ta có hệ:


⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.
* Bài tập 3: Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino phản ứng hết với 110 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X . Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tính tổng số mol của 2 amino axit?
* Câu trả lời:
– Vì: Vdd HCl = 110(ml) = 0,11(l); CM(HCl) = 2M
⇒ nHCl = V.CM = 0,11.2 = 0,22(mol)
Vdd KOH = 140(ml) = 0,14(l); CM(KOH) = 3M
⇒ nKOH = V.CM = 0,14.3 = 0,42(mol)
– Hai amino axit trên đều có dạng NH2-R-COOH
Ta có sơ đồ quá trình phản ứng sau:

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Cl
⇒ nHCl = nKCl = 0,22 (mol)
– Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố K
⇒ nKOH = nKCl + nNH2-R-COOK
⇒ nNH2-R-COOK = 0,42 – 0,22 = 0,2(mol)
⇒ nAmino axit = nNH2-R-COOK = 0,2(mol)
* Bài tập 4: Hợp chất X là một α-amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch HCl 0,125M, sau đó làm bay hơi dung dịch thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của X là?
* Câu trả lời:
– Cho: Vdd HCl = 80(ml) = 0,08(l); Cm HCl = 0,125M
⇒ nHCl = V.CM = 0,08.0,125 = 0,01(mol)
mSuối = 1,835(g); nX = 0,01 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mHCl = mMuối
⇒ mX = 1,835 – 0,01.36,5 = 1,47 (gam)
Khối lượng mol của X là:

° Dạng 2: Phản ứng đốt cháy amino axit
* Kiến thức ứng dụng:
* Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm -COOH thu được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Tìm công thức phân tử của amino axit?
* Câu trả lời:
– Ta có X dạng CxHyO2Nz
2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2
nC = nCO2 = 0,6 (mol).
nH = 2.nH2O = 2.0,5 = 1 (mol).
nN = 2.nN2 = 2.0,1 = 0,2 (mol).
mO = mX–mC–mH–mN = 17,4 – 0,6.12 – 1,1 – 0,2.14 = 6,4 (g).
nO = 0,4 (mol).
Xem thêm: Thể loại văn bản Tôi đang đi theo thể loại nào? Chuyên mục Bài viết Tôi đi học
– Ta có x : y : 2 : z = nC : nH : nO : nN = 0,6 : 1 : 0,4 : 0,2 = 3 : 5 : 2 : 1
→ Vậy X là C3H5O2N
* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit thu được X là đồng đẳng của axit aminoaxetic. Viết công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là:
* Câu trả lời:
– X là đồng đẳng của axit aminoaxetic
⇒ X là amino axit no, đơn chức mạch hở
– CTPT của X có dạng: CnH2n+1NO2
– Ta có phương trình phản ứng đốt cháy amino axit:
CnH2n+1NO2 + O2 → nCO2 + H2O + (1/2)N2
Vì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên:
⇒ CTPT của X là: C3H7NO2
⇒ CTCT có thể có của X là: CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2CH2COOH.
* Bài tập 3: Đốt cháy 8,7 gam amino axit X thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 0,05 mol N2 (xác định). Xác định CTPT của X?