Trong chương trình toán lớp 10, các em học toán rất nhiều về đại số và hình học. Tuy nhiên, lượng bài tập trong sách giáo khoa không đủ để các em luyện tập ở nhà. Vì vậy, hôm nay Dương Lễ xin giới thiệu các mẫu 10 bài tập toán với các dạng bài tập đại số và hình học đầy đủ, phong phú. Đặc biệt, các bài tập được phân thành dạng cơ bản và nâng cao phù hợp với nhiều đối tượng học sinh: khá, giỏi và trung bình. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tự học hữu ích dành cho các em học sinh về các bài tập nâng cao lớp 10, bài tập mệnh đề nâng cao có lời giải.

Các dạng bài tập Mệnh đề, Tập hợp có lời giải
Giải phương trình lớp 10 nâng cao có đáp án
Bài học: Bài 1: Câu (Tiết 1) – Thầy Lê Thành Đạt (Giáo viên VietJack)
Phần dưới là các Chuyên đề Tổng hợp Lý thuyết và Bài tập Toán 10 Chuyên đề Đại số: Định lý – Hệ thức có đáp án. Bạn đi vào tên bài hát hoặc Xem chi tiết để theo dõi các chuyên đề Đại số lớp 10 tương ứng.
Bạn đang xem: Bộ bài tập lớp 10
Bạn đang xem: Bộ bài tập lớp 10
Tổng hợp lý thuyết chương Mệnh đề – Tập hợp
Xác định sự thật hay sai của tuyên bố Các định lý toán học và các phép trừCác vấn đề liên quan đến mệnh đề phủ địnhTập hợp và cách xác định tập hợpChỉnh sửa trên phim trườngVấn đề với bộ sốCác vấn đề liên quan đến xấp xỉ và lỗi
Chủ đề: Mệnh đề
Hình thức 1: Xác định sự thật hay sai của tuyên bố Xem chi tiếtMẫu 2: Kể tên mệnh đề điều kiện cần và đủ Xem chi tiếtMẫu 3: Từ chối các điều khoản Xem chi tiếtBài tập tổng hợp về mệnh đề (có đáp án) Xem chi tiết
Chuyên đề: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Xem chi tiếtHình thức 1: Cách xác định một tập hợp Xem chi tiếtMẫu 2: Chỉnh sửa trên phim trường Xem chi tiếtMẫu 3: Giải toán bằng sơ đồ Ven Xem chi tiếtBài tập về tập hợp và các phép toán trên tập hợp (có đáp án) Xem chi tiết
Bài tập lớp 10 có đáp án: Ước lượng và sai số
Lý thuyết Con số ước tính và sai số Xem chi tiếtBài tập Ước lượng số và sai số (có đáp án) Xem chi tiết
Bài tập mệnh đề Toán nâng cao lớp 10
Bài Tập Chương Mệnh Đề, Tập Hợp (Tự Luận) Xem chi tiếtBài tập Chương Mệnh đề và Hệ thức (Trắc nghiệm – phần 1) Xem chi tiếtBài tập chương định lý và tập hợp (trắc nghiệm – phần 2) Xem chi tiết
Làm thế nào để xác định sự thật hay sai của một tuyên bố?
phương pháp giải
+ Mệnh đề: xác định giá trị (Đ) hoặc (S) của mệnh đề đó.
+ Mệnh đề chứa biến p(x): Tìm tập hợp D của các biến x sao cho p(x) (Đ) hoặc (S).
Bài tập tuyển tập lớp 10 có đáp án
Bài tập tuyển tập lớp 10 có đáp án
Hình minh họa
Ví dụ 1: Những câu nào sau đây là mệnh đề và câu nào không? Nếu nó là một tuyên bố, xác định xem nó là đúng hay sai.
a) x2 + x + 3 > 0
b) x2 + 2 y > 0
c) xy và x + y
Đưa ra hướng dẫn:
a) Đây là một tuyên bố đúng.
b) Là câu khẳng định, nhưng không phải là mệnh đề, vì ta chưa xác định được chân lý của nó (mệnh đề chứa biến).
c) Đây không phải là câu khẳng định nên không phải là câu tường thuật.
Ví dụ 2: Xác định xem các tuyên bố sau đây là đúng hay sai:
1) 21 là số nguyên tố
2) Phương trình x2 + 1 = 0 có 2 nghiệm thực phân biệt
3) Mọi số nguyên lẻ không chia hết cho 2
4) Tứ giác có hai cạnh đối song song và không bằng nhau thì không phải là hình bình hành.
Đưa ra hướng dẫn:
1) Mệnh đề sai vì 21 là hợp số.
2) Phương trình x2 + 1 = 0 vô nghiệm nên mệnh đề trên sai
3) Tuyên bố là đúng.
4) Nếu một tứ giác có hai cạnh đối song song hoặc không bằng nhau thì không phải là hình bình hành, mệnh đề đó sai.
Ví dụ 3: Những câu nào sau đây là mệnh đề và câu nào không. Nếu là câu khẳng định thì đó là kiểu câu gì và xác định câu đúng hay sai:
a) Nếu a chia hết cho 6 thì a chia hết cho 2.
b) Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC có AB = BC = CA.
c) 36 chia hết cho 24 khi và chỉ khi 36 chia hết cho 4 và 36 chia hết cho 6.
Đưa ra hướng dẫn:
a) Là mệnh đề sau (P ⇒ Q) và là mệnh đề đúng, trong đó:
P: “a chia hết cho 6” và Q: “a chia hết cho 2”.
b) Mệnh đề sau có (P ⇒ Q) và đúng, đúng:
P: “tam giác ABC đều” và Q: “Tam giác ABC có AB = BC = CA”
c) Là mệnh đề tương đương (P⇔Q) và là mệnh đề sai, trong đó:
P: “36 chia hết cho 24” là mệnh đề sai
Hỏi: “36 chia hết cho 4 và 36 chia hết cho 6” là đúng.
Cách giải bài tập lớp 10
phương pháp giải
Hợp của hai tập hợp:
x AB



Đền bù
Khi B ⊂ A thì AB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CA B.
Hình minh họa
Ví dụ 1: Gọi A là tập hợp các học sinh lớp 10 đang học ở trường bạn và B là tập hợp các học sinh đang học tiếng Anh ở trường bạn. Biểu diễn các tập hợp sau bằng lời: A ∪ B;A ∩ B;AB;B A.
Đưa ra hướng dẫn:
1. A ∪ B: tập hợp các học sinh đang học lớp 10 hoặc đang học chuyên Anh tại trường.
2. A ∩ B: tập hợp các học sinh lớp 10 học chuyên Anh của trường bạn.
3. AB: tập hợp các học sinh đang học lớp 10 nhưng không học tiếng Anh tại trường.
Xem thêm: Download Adobe Shockwave Player là gì, chủ đề chọn lọc theo từ khóa
4. BA: tập hợp những học sinh học chuyên Anh ở trường bạn nhưng không học lớp 10 ở trường bạn.