Cách chia động từ To V và Ving không khó nhưng thường có khá nhiều nhầm lẫn. Hiểu được điều này, chúng tôi đã tổng hợp các mẫu Bài tập To V và Ving có đáp án dành cho các bạn với mong muốn củng cố kiến thức và tránh sai sót, nhầm lẫn trong quá trình làm bài. Mời các bạn tham khảo bài tập về To V và Ving (có đáp án) dưới đây!
BÀI TẬP VỀ TO V VÀ V-ING
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc dưới đây thành To V hoặc Ving. các hình thức
1.Nam đề nghị ________ (nói chuyện) với bọn trẻ đến trường ngày hôm qua.
Đang xem: Bài tập to v và ving có đáp án violet
2. Họ đã quyết định ___ (chơi) quần vợt với chúng tôi tối qua.
3. Mary đã giúp tôi _______ (sửa) chiếc quạt này và _______ (dọn dẹp) ngôi nhà.
4. Chúng tôi đề nghị ________ (lập) một kế hoạch.
5. Chúng tôi yêu cầu họ ________ (được) đúng giờ.
6. Kim sẽ không đề nghị anh ấy _______ (đi) ở đây một mình.
7. Trước khi đi ngủ, mẹ tôi đã tắt đèn.
8. Minh thích ________ (nghe) nhạc trước khi _____ (đi) ngủ.
9. Tên cướp này đã thừa nhận ______ (ăn cắp) chiếc điện thoại di động màu đỏ vào tuần trước.
10. Shyn chi rất nhiều tiền để sửa xe.
11. Tôi mất 2 giờ _______ (mua) quần áo và giày dép.
12. Bạn có tiền ________ (trả) cho chiếc mũ không?
13. Bạn có muốn ________ (thăm) hành khách của tôi ở Paris không?
14. Đừng lãng phí thời gian của cô ấy ___________ (phàn nàn) về tiền lương của cô ấy.
15. Câu hỏi đó cần ___________ (trả lời).
16. Việt đã từng ___ (khóc) khi gặp khó khăn.
17. Đã đến lúc họ dừng ______ (công việc) ở đây.
18. Cô ấy sẽ nhớ _______ (thu thập) bộ đồ của anh ấy từ tiệm giặt khô hay tôi sẽ làm việc đó?
19. Jim quên ________ (gửi) tin nhắn này đêm qua.
20. Hùng đã ngừng ______ (ăn) thịt ngày hôm qua.
Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây (nếu có).
1. Hôm qua, Minh không muốn đến rạp hát với họ vì anh ấy đã xem bộ phim rồi.
2. Anh trai tôi đã từng chạy rất nhiều nhưng bây giờ anh ấy không còn chạy thường xuyên nữa.
3. Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ mừng ngôi nhà của họ vào lúc 7 giờ tối ngày mai.
4. Gió đã cố tránh trả lời những câu hỏi của cô ấy đêm qua.
5. Khánh đừng quên gửi lá thư mà mẹ anh ấy đã đưa cho anh ấy tối nay.
Bài tập 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Hôm nay không cần thiết phải chơi bóng đá với những người bạn thân nhất của tôi.
➔ Bạn không ________________________________________.
2. “Tại sao chúng ta không đến thăm bố mẹ cô ấy vào tuần tới nhỉ?”
➔ Bạn đã đề xuất ____________________________________.
3. Thanh dành 3 giờ mỗi ngày để làm bài tập về nhà.
➔ Cần…
➔ Chất thải thanh…
4. Hạnh nói với anh ấy: “Nhớ đóng hết cửa sổ và tắt đèn trước khi ra ngoài”.
Xem thêm: Top 80 Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ Lớp 5 Năm 2020, Bộ Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Toán Lớp 5 Năm 2021
➔ Hạnh ___________________________________________________.
5. Linh nói với anh ấy: “Đừng quên sửa xe đạp cho em nhé”.
➔ Linh nói với anh ấy ___________________________________.
TRẢ LỜI
Bài tập 1:
1.Nam đề nghị ____talking____ (nói chuyện) những đứa trẻ đến trường ngày hôm qua.
(Cấu trúc gợi ý + Ving)
2. Họ đã quyết định _____ chơi ____ (chơi) quần vợt với chúng tôi tối qua.
(Quyết định + cấu trúc Vinf)
3. Mary đã giúp tôi ____sửa____ (sửa) cái quạt này và ____dọn___ (dọn dẹp) ngôi nhà.
(Cấu trúc Help + sb + Vinf)
4. Chúng tôi đề nghị ____ lập ___ (lập) một kế hoạch.
(Cấu trúc Offer + to Vinf)
5. Chúng tôi yêu cầu họ ___ phải _____ (được) đúng giờ.
(Yêu cầu + sb + cấu trúc Vinf)
6. Kim sẽ không khuyên anh ấy ____to go___ (đi) ở đây một mình.
(cấu trúc Recommend + sb + to Vinf)
7. Trước khi ____đi____ (đi ngủ), mẹ tôi đã tắt đèn.
(Cấu trúc Before + Ving)
8. Minh thích ____nghe____ (nghe) nhạc trước khi ___ going__ (đi) ngủ.
(cấu trúc “giới từ” + Ving)
9. Tên cướp này thừa nhận ____ đã ăn cắp__ (ăn cắp) chiếc điện thoại di động màu đỏ vào tuần trước.
(Cấu trúc Admit + Ving)
10. Shyn chi rất nhiều tiền ____repairing____ (sửa chữa) chiếc xe của cô ấy.
(cấu trúc S + tiêu + thời gian/tiền + Ving…)
11. Tôi mất 2 giờ ___ để mua __ (mua) quần áo và giày dép.
(cấu trúc Phải mất + sb + thời gian/tiền bạc + đến Vinf…)
12. Bạn có tiền ___ để trả ____ (trả) cho chiếc mũ không?
(Cấu trúc Have + to Vinf)
13. Bạn có muốn ____ đến thăm _____ (thăm) khách hàng của tôi ở Paris không?
(Cấu trúc Bạn có muốn + với Vinf…?)
14. Đừng lãng phí thời gian của cô ấy ______phàn nàn_____(phàn nàn) về tiền lương của cô ấy.
(Lãng phí thời gian + cấu trúc Ving)
15. Câu hỏi đó cần _____replying______ (trả lời).
(Cấu trúc Need + Ving)
16. Việt đã quen với việc ___ khóc ___ (khóc) khi gặp khó khăn.
(cấu trúc tobe used to + Ving)
17. Đã đến lúc họ ngừng ____working__ (công việc) tại đây.
(Cấu trúc Stop + Ving)
18. Cô ấy sẽ nhớ ___ để thu thập __ (thu thập) bộ đồ của anh ấy từ tiệm giặt khô hay tôi sẽ làm việc đó?
(Nhớ cấu trúc + to Vinf)
19. Jim quên ____gửi____ (gửi) tin nhắn này tối qua.
(Quên cấu trúc + Ving)
20. Hùng đã dừng ___ để ăn __ (ăn) thịt ngày hôm qua.
(Cấu trúc Stop + to Vinf)
Bài tập 2:
1.đến ➔ đến (muốn + đến Vinf)
2. chạy run (dùng + để Vinf)
3. ăn mừng để ăn mừng (have + to Vinf)
4. tránh ➔ tránh (try + to Vinf)
5. đăng để đăng (quên + đến Vinf)
Bài tập 3:
1. Hôm nay bạn không cần phải chơi bóng đá với những người bạn thân nhất của tôi.
2. Bạn đề nghị đến thăm bố mẹ cô ấy vào tuần tới.
3. Thanh dành 3 giờ mỗi ngày để làm bài tập về nhà.
➔ Thanh mất 3 tiếng mỗi ngày để làm bài tập.
➔ Thanh lãng phí 3 tiếng mỗi ngày để làm bài tập về nhà.
4. Hạnh đóng hết cửa sổ và tắt đèn trước khi ra ngoài.
Xem thêm: Bộ Đề Thi Nghề Tin Học Lớp 9 Thực Hành Tin Học Văn Phòng 2019
5. Linh bảo anh ấy đừng sửa xe đạp cho cô ấy.
Ngoài Bài tập To V và Ving có đáp án, các em luyện tập một số bài tập Tiếng Anh khác: