bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học là kiến thức nhập môn hóa học 8. Bảng này trình bày hóa trị của các nguyên tố hóa học đã biết từ hóa học THCS và THPT. Kiến thức hóa học đòi hỏi học sinh phải ghi nhớ để sau này vận dụng tính toán hóa học. Do đó, bảng hóa trị cực kỳ quan trọng đối với người học hóa học.
Bạn đang xem: Hóa trị của các nguyên tố hóa học
Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học được coi là tài liệu tham khảo không thể bỏ qua khi tìm hiểu khoa học này. Bảng cung cấp những kiến thức rất hữu ích cho những người sau này có kiến thức nền tảng vững chắc. Vì vậy, việc nắm và ghi nhớ bảng hoá học sẽ giúp các em học tập có kết quả tốt môn học này.

Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
Bản tóm tắt
7. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố 7.1 Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố theo số hóa trị 7.2 Cách nhớ hóa trị bằng những bài hát huyền thoại về hóa trị
1. Giới thiệu về bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
Khái niệm hóa trị bắt đầu xuất hiện trong hóa học vào giữa thế kỷ 19. hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng mà một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hoặc thay thế bao nhiêu nguyên tử H (hoặc bao nhiêu nguyên tử khác tương đương).
Hiện nay, cùng với khái niệm hóa trị, một khái niệm khác cũng thường được sử dụng, đó là số oxi hóa của nguyên tố. Số oxy hóa không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị, nhưng nó có nhiều lợi thế thực tế hơn. Một trong những lợi ích đó là cân bằng các phản ứng hóa học. Đặc biệt là trong cân bằng phản ứng oxi hóa – khử.
2. Hóa trị là gì – Bảng hóa trị là gì?
– Hóa trị của nguyên tố hóa học là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. Giá trị này được xác định bởi số lượng liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra trong phân tử.
– Cách xác định hóa trị: Hóa trị của các nguyên tố được xác định bởi hóa trị đơn vị của nguyên tố Hydrogen (mặc định là hóa trị 1) và hóa trị của nguyên tố Oxy (mặc định là hóa trị 2).
– Quy tắc xác định hóa trị:
+ Trong phân tử có công thức hóa học xác định: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. , nguyên tố X có hóa trị y. Ta có: rìu = ong
3. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố hóa học
Hóa trị của một nguyên tố được xác định bởi hóa trị của hydro (1 đơn vị) và hóa trị của oxy (2 đơn vị).
Ví dụ:
+ Cl có hóa trị I trong phân tử HCl
+ O có hóa trị II trong phân tử H2O
+ N có hóa trị III trong phân tử NH3
Có những nguyên tố chỉ có một hóa trị và có những nguyên tố có hai hóa trị trở lên.
Ví dụ:
+ H có 1 hóa trị I.
+ C có hoá trị II, IV.
+ S có hóa trị II, IV, VI
4. Quy tắc hóa trị của các nguyên tố hóa học
4.1) Quy tắc
Trong một công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Cho AxBy, nguyên tố A có hóa trị a, nguyên tố B có hóa trị B. Ta có:
xa = yb
4.2) Áp dụng quy tắc hóa trị
Theo quy tắc hóa trị xa = yb, ta có thể áp dụng như sau:
– Tính hóa trị của một nguyên tố ⇒ Nếu biết x, y và a thì tính được b và ngược lại.
– Lập công thức hóa học của hợp chất ⇒ Nếu biết a, b thì tìm tỉ lệ: x/y = b/a. Từ đó ta có thể lập công thức hóa học của hợp chất cần tìm.
4.3) Ví dụ
Sắt (II) oxit gồm nguyên tố sắt (Fe) có hóa trị III và oxi (O) có hóa trị II. Cho công thức hóa học của oxit sắt trên.
Giải pháp:
Nêu công thức của oxit sắt là FexOy, theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II
⇒ Tỷ lệ x/y = 2/3
Vậy công thức của oxit sắt cần tìm là: Fe2O3.
5. Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
Số proton | Tên nguyên tố | KHHHHH | khối nguyên tử | hóa trị |
Đầu tiên | hydro | h | Đầu tiên | TÔI |
2 | heli | Anh ta | 4 | |
3 | liti | Lý | 7 | TÔI |
4 | quả mọng | màu kem | 9 | II |
5 | Bên trên | DI DỜI | 11 | III |
6 | Carbon | CŨ | thứ mười hai | IV, II |
7 | nitơ | PHỤ NỮ | 14 | II, III, IV… |
số 8 | Ôxy | Ồ | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | TÔI |
mười | đèn neon | KHÔNG | 20 | |
11 | natri | Sau đó | 23 | TÔI |
thứ mười hai | magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Tất cả | 27 | III |
14 | silicon | Đúng | 28 | IV |
15 | phốt pho | P | ba mươi đầu tiên | III, DẤU HIỆU |
16 | lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | clo | Cl | 35,5 | TÔI… |
18 | Argon | ar | 39,9 | |
19 | kali | KỲ | 39 | TÔI |
20 | canxi | Dịch chuyển | 40 | II |
24 | Trình duyệt Chrome | Cr | 52 | II, III |
25 | mangan | Ông | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | cu | 64 | tôi, tôi |
30 | kẽm | Zn | 65 | II |
35 | nước hoa | Người anh em | 80 | TÔI… |
47 | Bạc | Ah | 108 | TÔI |
56 | Bari | Bố | 137 | II |
80 | thủy ngân | Hg | 201 | tôi, tôi |
82 | Chỉ huy | pb | 207 | II, IV |
Xin lưu ý:
Nguyên tố phi kim loại: chữ màu xanhnguyên tố kim loại: chữ đenNguyên tố khí hiếm: từ đỏ
6. Bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử
Dưới đây là bảng hóa trị của các nhóm nguyên tử phổ biến nhất.
KHÔNG | Tên nhóm | CTHH | khối nguyên tử | hóa trị |
Đầu tiên | hiđroxit | -Ồ | 17 | TÔI |
2 | clorua | -Cl | 35,5 | TÔI |
3 | bromua | – Người anh em | 80 | TÔI |
4 | iotdua | – Tôi | 127 | TÔI |
5 | Nitrit | -NO2 | 46 | TÔI |
6 | nitrat | -SỐ 3 | 62 | TÔI |
7 | lưu huỳnh | =S | 32 | II |
số 8 | chống nắng | =SO3 | 80 | II |
9 | sunfat | =SO4 | 96 | II |
mười | cacbonat | =CO3 | 60 | II |
11 | phốt phát | PO3 | 79 | III |
thứ mười hai | phốt phát | PO4 | 95 | III |
13 | hiđrophotphat | =HPO4 | 96 | II |
14 | đihiđrophotphat | -H2PO4 | 97 | TÔI |
15 | hydrophosphit | =HPO3 | 80 | II |
16 | dihydrophosphit | -H2PO3 | 81 | TÔI |
17 | Hydrosulfat | -HSO4 | 97 | TÔI |
18 | Hydrosunfit | -HSO3 | 81 | TÔI |
19 | hydro sunfua | -HS | 33 | TÔI |
20 | hiđrocacbonat | -HCO3 | 61 | TÔI |
21 | silicat | =SiO3 | 76 | II |
Các em có thể tìm hiểu thêm về hóa trị của một số nhóm nguyên tử qua bảng hóa trị dưới đây.
Tên nhóm | hóa trị | gốc axit | axit tương ứng | tính axit |
hiđroxit | (Ồ); nitrat (NO3); Clorua (Cl) | TÔI | SỐ 3 | tai mũi họng3 |
Mạnh | Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II | SO4 | H2SO4 |
Mạnh | Phốt phát (PO4) | III | Cl | HCl |
Mạnh | : Tên này được sử dụng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | ||
H3PO4 | Trung bình | CO3 |
H2CO3
Rất yếu (không tồn tại) 7. Cách nhớ hóa trị của các nguyên tố Ghi nhớ hóa trị là rất quan trọng trong hóa học. Nó không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về từng nguyên tố mà còn giúp chúng ta biết tính toán, lập công thức hóa học. Vậy làm sao để nhớ hóa trị của các nguyên tố là điều mà nhiều bạn quan tâm. Sau đây là
làm thế nào để nhớ hóa trị
của các yếu tố hiệu quả nhất và dễ dàng nhất. Trong đó có cách ghi nhớ qua bài hóa trị huyền thoại.
Xem thêm: Khái niệm xà phòng tổng hợp và khái niệm chất tẩy rửa chi tiết nhất
7.1 Cách nhớ hóa trị của nguyên tố theo số hóa trị | Nhóm nguyên tố có một hóa trị: |
Các nguyên tố có hóa trị I: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br… | Nguyên tố hóa trị II: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg… |
Các nguyên tố có hóa trị III: B, Al
Nguyên tố hóa trị IV: Si | Nhóm nguyên tố nhiều hóa trị: | Cacbon: II, V | Nitơ: I, II, III, IV, V |
Phốt pho: III, V | Lưu huỳnh: II, IV, VI | Sắt: II, III | Crom: II, III |
Mangan: II, IV, VII…Chì: II, IV
Hóa trị của nhóm nguyên tử:
Nhóm nguyên tử có hóa trị I: -OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS… II: =S, =SO3 , =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3…Nhóm nguyên tử có hóa trị III: ≡PO3, ≡PO4 7.2 Cách ghi nhớ hóa trị với những bài hát hóa trị huyền thoại Có một điều chắc chắn rằng ai đã từng học hóa học thì không thể không nghe đến “bài hát hóa học” thần thánh. đây là một
cách ghi nhớ hóa họccủa các phần tử một cách dễ dàng. Hôm nay chúng tôi xin gửi đến các bạn 2 ca khúc về hóa trị đã gây tiếng vang một thời. Với bài hát hay bài thơ hóa trị này, bạn sẽ dễ dàng thuộc lòng. Mời các bạn cùng tham khảo bên dưới!Bài hát hóa trị 1Kali (K), iốt (I), hiđro (H) Natri (Na) với bạc (Ag), clo (Cl) một loài là hóa trị (I) ôi ai Nhớ ghi kỹ ra giấy kẻo thắc mắc Magiê (Mg), kẽm (Zn) với thủy ngân (Hg)Oxi (O), đồng (Cu), thiếc (Sn) thêm bari (Ba) Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca) Hóa trị II nhớ có gì khó ! (Al) Lần hóa trị III Khắc sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon (C), silic (Si) đây đó, hóa trị IV, đừng bao giờ quên Sắt (Fe) thường phiền II, III rồi lại nhớ nhau, lại đạm (N) bị thì I , II , III , IV khi lên V Lưu huỳnh ( S ) thi thoảng chơi khăm Xuống II lên VI khi xuống IV Phốt pho (P) bảo không còn Ai hỏi thì ừ cố gắng học hành Hóa trị bài hát nên được sử dụng quanh năm
Bài hát hóa trị 2
Hydro (H) cộng với liti (Li) Natri (Na) và kali (K) không rời Ngoài ra bạc (Ag) tỏa sáng Chỉ có hóa trị I, không bị nhầm Đồng (Cu) một mình với thủy ngân (Hg) Bình thường II bit I đừng ngần ngại Thay đổi II, IV là chì (Pb) Hóa trị điển hình của chì là II Luôn là hóa trị II Là oxy (O), kẽm (Zn) không sai Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) ) nhà Bo (B), nhôm (Al), Cacbon (C) Silic (Si) Thiếc (Sn) hóa trị III là IV Nhưng cần nói thêm Hóa trị II vẫn là nơi quy về Sắt (Fe). ) II lộn xộn và không ổn định nên dễ biến sắt , VI cực cao Clo (Cl ), Iốt (I ) lang thang II III V VII thường I thôi Mangan cứng nhất đời Đổi từ I sang VII trong thời đại mới Phân loại II sử dụng một người rất Hóa trị VII cũng được yêu thích hoặc cần Bài hát hóa trị trong lòngViết Tìm hiểu công thức chống quên. Học hành chăm chỉ, bạn phải chuyên sâu. Học nhiều tất nhiên nhớ nhiều 8. Tóm tắt Dựa trên
bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, học sinh nắm được 4 kiến thức cơ bản nhất của phần hóa học nhập môn. Đây là hóa trị của nguyên tố, ký hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử và số hiệu nguyên tử (số proton). Đây là kiến thức quan trọng cần ghi nhớ để sau này vận dụng vào quá trình cân bằng phương trình hóa học, tính toán và giải bài tập hóa học. Để dễ học và ghi nhớ lâu, các bạn tham khảo bài hát hóa trị cơ bản và nâng cao để ghi nhớ đơn giản nhất. Chúc các bạn thành công.