Ca Là Gì Trong Hóa Học

C trong Hóa học là gì? Công thức hóa học của C là gì? Bài viết dưới đây của x-lair.com sẽ giải đáp cho bạn!

Trong Hóa học, mỗi nguyên tố đều có ký hiệu riêng. Vì thế C trong hóa học là gì? Bài viết dưới đây của x-lair.com sẽ giúp các em nắm rõ các khái niệm, các công thức hóa học liên quan để làm bài tập một cách tốt nhất!

C trong Hóa học là gì?

C trong Hóa học là gì?

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, C là kí hiệu của nguyên tố Cacbon. C có số hiệu nguyên tử là 6 và khối lượng nguyên tử là 12.

Bạn đang xem: Ca Trong Hóa Học Là Gì

Được tài trợ bởi

C là nguyên tố phi kim có hóa trị chung. C tồn tại ở nhiều dạng cụ thể, nhưng phổ biến nhất là ở dạng carbon vô định hình, than chì, kim cương và Q-carbon.

*

Được tài trợ bởi

C% trong Hóa học là gì?

Trong Hóa học, C% là ký hiệu cho nồng độ phần trăm trong dung dịch. Nó cho chúng ta biết có bao nhiêu gam chất tan trong 100 gam dung dịch.

Với những kiến ​​thức trên chắc hẳn bạn đã biết C là gì trong Hóa học rồi phải không. Vậy chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu công thức tính nồng độ phần trăm C trong phần tiếp theo của bài viết nhé!

*

Công thức tính nồng độ phần trăm C

Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất được chia thành hai loại: nồng độ phần trăm theo khối lượng và theo thể tích. Hãy cùng x-lair.com tìm hiểu tại đây:

Tham Khảo Thêm:  Điểm Chuẩn Đại Học Mở Điểm Chuẩn 2019 Trường Đh Mở Tp, Điểm Chuẩn Đại Học Mở Tphcm Các Năm 2021

Công thức cho C% theo khối lượng

Nồng độ phần trăm khối lượng được định nghĩa là khối lượng của nguyên tố (hoặc chất tan) chia cho tổng khối lượng của hợp chất (hoặc dung dịch) và nhân với 100%.

Công thức tính phần trăm:

*

trong đó,

C%: Nồng độ phần trăm.mct: Khối lượng chất tan.mdd: Khối lượng dung dịch.

Công thức tính thể tích dung dịch:

mdd = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan

Công thức tính C% theo thể tích

Công thức tính nồng độ phần trăm theo thể tích được tính theo công thức sau:

Nồng độ phần trăm theo thể tích = thể tích chất tan chia cho tổng thể tích dung dịch, nhân với 100%.

Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có thể rút ra một số công thức tính khác như sau:

*

Ví dụ: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Chúng ta có:

mdd = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan

Chất tan ở đây là NaCl và dung môi là nước

⇒ mdd = 15 + 45 = 60 gam

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:

C%NaCl = mct/mdd x 100% = 15/60 x 100 = 25%

Lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch

Đọc kĩ đề để xác định thành phần đã cho, thành phần cần tìm. Nhớ kỹ công thức tránh trường hợp không nhớ dẫn đến thực hiện sai. Tính toán cẩn thận để đưa ra kết quả tốt nhất. Nồng độ của dung dịch thường được biểu thị bằng số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Tham Khảo Thêm:  Tìm M Để Phương Trình Có 2 Nghiệm Phân Biệt Thỏa Mãn Điều Kiện

Bài tập tính nồng độ phần trăm (C%).

Sau đây x-lair.com sẽ hướng dẫn các em Giải một số bài tập tính nồng độ phần trăm (C%) để các em hiểu bài hơn nhé!

Bài 1: Hòa tan 20 gam HCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.

Hướng dẫn giải:

Ta có: HCl là chất tan, dung môi là nước.

Vậy khối lượng dung dịch = mct + mdm = 20 + 40 = 60.

Áp dụng công thức: C% = mct/mdd x 100% = 20/60 x 100% = 33,3%.

Do đó, nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.

Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức C% = mct/mdd x 100%, ta có:

C% = mNaOH/200 x 100 = 15%.

⇒ mNaOH = C% x 200/100 = 30 (g).

Bài tập 3: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch axit H2SO4 14%.

Hướng dẫn giải:

Ta có: C% = mct/mdd x 100%.

⇒ mct = C% x mdd /100%.

⇔ m(H2SO4) = 14 x 150/100 = 21 (g).

Bài 4: Hòa tan CaCO3 trong 200 gam dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ).

Một. Viết phương trình hóa học.

b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Một. Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑.

b. Ta có: mHCl = (C% x mdd)/100% = 200 x 7,3/100 = 14,6 (gam).

⇒ nHCl = m/M = 14,6/36,5 = 0,4 mol.

⇒ nCaCO3 = nCaCl2 = nCO2 = ½nHCl = 0,2 mol.

⇒ mCaCO3 = nx M = 0,2 x 100 = 20 gam.

⇒ mCaCl2 = 0,2 x 111 = 22,2 gam, mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 gam.

Tham Khảo Thêm:  Biểu Thức Tính Điện Tích Của Tụ Điện Là, Tụ Điện Là Gì

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau phản ứng = mCaCO3 + mdd HCl–mCO2 = 20 + 200 – 8,8 = 211,2 gam.

Xem thêm: Hình ảnh trực quan Bệnh Zona Là Gì? Triệu chứng và điều trị

Nồng độ của CaCl2 do đó là: C% = (22,3 x 100%)/(211 x 2) = 10,51%.

*

Qua bài viết trên hy vọng bạn đọc của x-lair.com đã biết C là gì trong Hóa học. Trong quá trình học, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngại để lại ở phần bình luận, x-lair.com luôn sẵn sàng trợ giúp bạn. Chúc các bạn học tốt!

Related Posts

phiếu đánh giá và phân loại công chức năm 2016

[et_pb_section admin_label=”section”][et_pb_row admin_label=”row”][et_pb_column type=”2_3″][et_pb_text admin_label=”Văn bản” background_layout=”light” text_orientation=”center” use_border_color=”off” border_color=”# ffffff” border_style=”solid”] Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm nay sẽ được…

kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2017-2018

Kế hoạch giáo dục thường xuyên cá nhân là mẫu kế hoạch hàng năm, được lập vào đầu mỗi năm học. Bước sang năm học mới, Hoatieu.vn…

tiểu luận đường lối kháng chiến chống thực dân pháp

Qua bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp một số ý chính cần có trong bài văn lịch sử đảng bộ kháng chiến chống Pháp. 1….

tiểu luận công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

Mục lục LỜI NÓI ĐẦU (Tiểu luận: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở Việt Nam) CHƯƠNG 1: THÔNG TIN KHÁCH QUAN CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG…

bài tập kiểm toán báo cáo tài chính có lời giải

Kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vậy cụ thể kiểm toán…

sáng kiến kinh nghiệm lớp 1 môn tiếng việt violet

Sáng kiến ​​kinh nghiệm lớp 5 môn chính tả màu tím: Một số biện pháp giúp học sinh viết đúng chính tả môn Chính tả lớp 5…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *