Bài 141: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:

Bài 143: Xác định xem các đại lượng đã cho trong mỗi câu sau có tỉ lệ thuận không

Bài 142: Giá trị tương ứng của hai đại lượng x, y trong bảng dưới đây có tỉ lệ nghịch với nhau không? chống lại nhau? Nếu vậy, hãy xác định hệ số tỷ lệ.
Bạn đang xem: Các Bài Toán Tỉ Lệ Nghịch Lớp 7
Chiều dài x và chiều rộng y của hình chữ nhật có diện tích a (a là một hằng số cho trước)
Vận tốc v và thời gian t khi đi được cùng một quãng đường S.
Diện tích S và bán kính R của hình tròn.
Năng suất lao động n và thời gian hoàn thành một công việc a.
Bài 144: Xác định hệ thức giữa hai cạnh x, y của các hình chữ nhật có cùng diện tích 120 cm2. Điền giá trị tương ứng của x và y (theo đơn vị cm vào bảng sau)

Bài 145: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h và từ B trở về A với vận tốc 45 km/h. Thời gian đi và về là 6 giờ 20 phút. Tính thời gian đi, thời gian về và quãng đường AB.
Bài 146: Biết 4 người làm ruộng trong 4 giờ 30 phút, hỏi 9 người (cùng năng suất) làm ruộng đó trong bao nhiêu giờ.
Bài 147: a) Để làm xong công việc trong 8 giờ cần 35 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì làm xong công việc trong mấy giờ?
b) Để làm xong công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 80 công nhân thì công việc sẽ được hoàn thành trong bao nhiêu giờ?
Bài 148: Để lát một đoạn đường sắt phải dùng 480 thanh gỗ dài 8 m. Nếu thay các thanh này bằng các thanh dài 5 m thì cần bao nhiêu thanh?
Bài 149: a) Chia số 470 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 5.
b) Chia số 555 thành ba phần lần lượt tỉ lệ nghịch với 4; 5 và
Bài 150: Học sinh lớp 7A, 7B, 7C đào một khối lượng đất như nhau. Lớp 7A làm xong công việc trong 2 giờ Lớp 7B làm xong công việc trong 2,5 giờ. Lớp 7C làm xong công việc trong 3 giờ.Tính số học sinh của mỗi lớp. Biết rằng lớp 7A nhiều hơn lớp 7C là 10 học sinh.
Bài 151: Ba đội máy kéo làm việc trên cùng một cánh đồng. Đội I làm xong công việc trong 4 ngày, đội II làm trong 6 ngày, đội III làm trong 5 ngày. Biết rằng đội III có ít hơn đội I 3 máy. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? (Giả sử năng suất của mỗi máy là như nhau và hoạt động vào cùng một thời điểm mỗi ngày.)
Bài 152: Hai ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe thứ nhất đi hết 1 giờ 30 phút, xe thứ hai đi hết 1 giờ 45 phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi ô tô và quãng đường AB. Giả sử rằng cả hai ô tô đã đi được 1560 m trong một phút.
Xem thêm: Trọn Bộ Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài 153: Tìm độ dài mỗi cạnh của tam giác biết chu vi tam giác là 56,4 cm và chiều cao tỉ lệ nghịch với 1/3; 0, 25 và 0,2
Bài 154: Chu vi của tam giác là 6,2 cm và chiều cao của tam giác là 2 cm, 3 cm và 5 cm. Tìm độ dài mỗi cạnh của tam giác.
Bài 155: Một công nhân dự định quay xong 120 dụng cụ. Nhờ cải tiến công nghệ, đáng lẽ phải mất 20 phút để quay một công cụ, anh ấy đã làm được chỉ trong 8 phút. Anh ta sẽ có thể sử dụng bao nhiêu công cụ trong thời gian định trước? Vậy số dư là bao nhiêu?