Công thức Vật lý 10 học kỳ 2 gồm chương 4, chương 5, chương 6 và chương 7 về nội dung: Các định luật bảo toàn; khí; Nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học; Kim loại và chất lỏng. chuyển hóa.
Bạn đang xem: 10 công thức vật lý hk2
Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp các công thức Vật lý 10 HK2 để các em thuận tiện trong việc tra cứu giải các bài tập Vật lý liên quan và ôn tập khi cần thiết.
I. Vật Lý 10 HK2, Chương 4: Các định luật bảo toàn
1. Định luật bảo toàn động lượng
° Động lượng:

° Xung điện: bằng với độ biến thiên động lượng trong khoảng thời gian Δt.

° Định luật bảo toàn động lượng: Trong một hệ cô lập, tổng các vectơ động lượng được bảo toàn

* Va chạm mềm: Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc v.

* Va chạm đàn hồi: sau va chạm hai vật không dính vào nhau và chuyển động với vận tốc mới là v”1, v”2:

* Chuyển động xuyên tâm:

Trong đó:

là khối lượng khí bay ra với vận tốc v

Khối lượng M của tên lửa chuyển động với vận tốc V sau khi phóng.
2. Công việc và năng lực
° Công việc: A = Fscosα
Trong đó:
F: là lực tác dụng lên vật

: là góc tạo bởi lực F và hướng chuyển dời s.
s: là quãng đường vật đi được
Đơn vị của công: joule (J).
° Công suất:

> Lưu ý: 1HP = 746W
° Hiệu suất: Là tỉ số giữa công có ích A” của máy và công A do lực truyền động thực hiện.

3. Động năng
° Động năng là năng lượng của một vật do nó chuyển động:

4. Năng lượng tiềm tàng
° Thế năng hấp dẫn:

Trong đó:
m: là khối lượng của vật (kg)
z: là khoảng cách đại số của vật tính từ gốc thế năng
° Thế năng đàn hồi:

5. Năng lượng cơ học



* Các định lý, định luật về năng lượng
° Quyền lực:
– Hợp lực là lực có công không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
– Ví dụ: Lực trọng trường P, lực đàn hồi Fdh là những lực thế. Ma sát không phải là lực
° Định luật bảo toàn cơ năng:
Trong một hệ cô lập (không có ngoại lực hoặc ngoại lực cân bằng) thì cơ năng tại mọi điểm đều bằng nhau và bảo toàn.
– Chuyển động của một vật chỉ chịu tác dụng của các lực thế (hoặc có các lực không thế năng tác dụng thì tổng các lực này bằng 0) thì cơ năng được bảo toàn.
° Định lý biến thiên động học:
– Độ biến thiên động năng (động năng sau – động năng trước) bằng tổng công của thế năng và lực quán tính tác dụng lên vật (hay gọi là tổng công của ngoại lực).
Wd2 – Wd1 = AF = AF (có thể) + AF (không thể)
° Định lý chênh lệch tiềm năng:
– Thế năng (thế năng trước – thế năng sau) bằng tổng công của các lực thế tác dụng lên vật.
Wt1 – Wt2 = TẮT (thế năng).
° Định lý về sự biến thiên cơ năng:
– Khi thế năng khác không thì cơ năng không được bảo toàn. Khi đó độ biến thiên cơ năng (thành cơ năng – cơ năng ban đầu) bằng tổng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
W2 – W1 = TẮT (không thể)
* Với con lắc đơn
– Thế năng tại A:

– Vận tốc tại A:

– Lực căng dây tại A:

II. Công thức Vật lý 10 HK2, Chương 5: Chất khí
1. Phương trình trạng thái của khí lý tưởng

Trong đó:
P: là áp suất khí
Q: là thể tích khí
T = t + 273: Nhiệt độ tuyệt đối (0K)
2. Định luật Boyle – Định luật Mariot (Quá trình đẳng nhiệt)

3. Luật Charles-Law (Quy trình Isoquent)

4. Phương trình Boltzman: Ở trạng thái

– Nếu áp suất (atm) thể tích V (lít) thì R = 0,082.
– Nếu áp suất (Pa = n/m3) và thể tích V (m3) thì R = 8,31(J/K.mol)
III. Công thức Vật lý 10 HK2, Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học
1. Độ biến thiên nội năng
° Nhiệt độ:
Nhiệt là thước đo sự thay đổi năng lượng bên trong trong quá trình truyền nhiệt:
ΔU = Q
Công thức tính lượng nhiệt tỏa ra hoặc hấp thụ:
Q = mcΔt
Trong đó:
m: là khối lượng (kg)
c: là nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
Δt: là độ biến thiên nhiệt độ (0C hoặc 0K)
° Quy trình thực hiện công việc
ΔU = A = p.ΔV
Trong đó:
p: là áp suất của khí (N/m2)
ΔV: là độ biến thiên thể tích (m3)
> Lưu ý: cách đổi đơn vị áp suất
1(N/m2) = 1Pa
1atm = 1,013,105Pa = 760mmHg
1at = 0,981.105Pa
1mmHg = 133Pa = 1(Tor)
2. Nguyên lý nhiệt động lực học
° Định luật thứ nhất của nhiệt động lực học
ΔU = A + Q
Quy ước vẽ:
V>0: hệ nhận (thu) nhiệt
Q0: hệ thống công nhận
MỘTIV. Công thức vật lý 10 HK2, Chương 7: Chất rắn, chất lỏng. chuyển đổi
1. Biến dạng của chất rắn
° Độ méo tương đối:

Trong đó:
l0: là chiều dài ban đầu
l: là chiều dài sau biến dạng
Δl: biến thiên chiều dài
° Căng thẳng:

° Định luật Húc về sự biến dạng của vật rắn

Trong đó:
α: là hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào vật liệu của vật rắn.
° Lực đàn hồi:

– Công thức:

Trong đó:

(E được gọi là sản lượng đàn hồi hoặc tỷ lệ Y-yng);

trong đó S là đường kính của vật thể.
2. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
° Gọi l0, V0, S0, D0 lần lượt là độ dài, thể tích, diện tích và khối lượng riêng ban đầu của vật.
l, V, S, D lần lượt là chiều dài, thể tích, diện tích bề mặt và khối lượng riêng của vật ở t0C.
Δl, ΔV, ΔS, Δt lần lượt là độ biến thiên (độ dãn dài) của độ dài, thể tích, diện tích và khối lượng riêng của vật sau khi dãn nở.
Xem thêm: Phác họa hình ảnh người phụ nữ Việt Nam qua bài thơ tự tình thương vợ
° Mở rộng:

Trong đó α là hệ số nở của vật rắn, đơn vị (1/K = K-1).
° Mở rộng khối lượng:


Với β=3α
° Phần mở rộng diện tích (diện tích):

° Thay đổi mật độ:

4. Sức căng bề mặt
° Sức căng bề mặt:

Trong đó: f là lực căng, tính bằng Newton (N)
là hệ số căng bề mặt
l = .d là chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)
° Giá trị sức căng bề mặt của chất lỏng:

Vật lý 10 là một trong những môn học có nội dung phong phú, nhiều kiến thức mới nên việc học thuộc các công thức vật lý 10 không hề đơn giản. Với bài viết mặc dù tổng hợp Công thức vật lý 10 HK2 x-lair.com trên đây hy vọng sẽ giúp các em học tập, tra cứu và ôn tập trong quá trình giải toán vật lý tốt hơn.