MỤC LỤC
Công thức diện tích hình tam giác Công thức diện tích hình vuông Công thức diện tích hình chữ nhật Công thức diện tích hình thoi Công thức diện tích hình tròn
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích hình cơ bản giúp các em học sinh tham khảo, hệ thống hóa kiến thức về tính diện tích hình tam giác, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật và hình tròn. Nhờ đó các em sẽ biết cách vận dụng vào bài tập tốt hơn, từ đó học tốt môn Toán hơn. Vì vậy mời các bạn theo dõi nội dung chi tiết trong các bài viết tiếp theo của Bambo School
Công thức diện tích tam giác
Tam giác hay tam giác là một loại hình học cơ bản: một hình hai chiều phẳng có các đỉnh là ba điểm không thẳng hàng và các cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh.
Bạn đang xem: Các công thức tính diện tích tam giác
Diện tích của một hình tam giác thường được tính bằng cách nhân chiều cao với chiều dài đáy, rồi chia tất cả cho 2. Nói cách khác, diện tích của một tam giác thường sẽ bằng 1/2 tích của chiều cao và chiều dài của đáy tam giác.









Đường kính của vòng tròn:
d = 2R => R = d/2 => S = d2/4
Một số ví dụ về cách tính diện tích hình tròn
Ví dụ 1: Cho hình tròn C đường kính d = 16 cm.
Xem thêm: Khám phá Đầu số 0833 là mạng gì? Mua SIM số đẹp 0833, 0834 Đầu số 0833 là mạng gì?
Tính S(diện tích) hình tròn C?
Giải: Ta có, bán kính bằng nửa đường kính theo công thức: R = d/2
R = 16/2 = 8 cm
S hình tròn C: S = R2 = 3,14,82 = 200,96 cm2
Ví dụ 2: Tính S của hình tròn, biết rằng nếu tăng đường kính hình tròn thêm 30% thì bán kính hình tròn tăng thêm 20 cm2
Giải: Nếu tăng đường kính hình tròn lên 30% thì bán kính cũng tăng 30%.
%S(diện tích) được tăng lên là:
(130%)2 – (100%)2 = 69%
Vậy diện tích hình tròn ban đầu là: 20×100/69 = 29,956 cm2
Trên đây là các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn cơ bản dành cho các em học sinh tham khảo. Qua đó đối với dạng bài chứng minh giúp học sinh nắm vững kiến thức hình học.