Các Dạng Bài Tập Giải Phương Trình Lớp 8 Mà Bạn Cần Biết, Các Bài Toán Giải Phương Trình (Ôn Hè Lớp 8)

Bài học chia sẻ cho các em kiến ​​thức về cách giải phương trình lớp 8 và một số dạng bài tập giải phương trình lớp 8 thường gặp. Hi vọng sẽ giúp các em có một bài học bổ ích đối với chương trình Toán 8.

Bạn đang xem: Bài tập giải phương trình lớp 8

Giải phương trình là một dạng toán thường gặp trong chương trình toán học. Trong chương trình toán lớp 8 chúng ta sẽ tìm hiểu về một số phương trình cơ bản và cách giải phương trình lớp 8 ở đó. Bài viết dưới đây tổng hợp lý thuyết về giải phương trình, các dạng toán thường gặp ở dạng này và cách giải chi tiết của từng dạng kèm theo một số bài tập mẫu giúp các em học sinh nắm vững các dạng toán về giải phương trình.

I. Nhắc lại khái niệm so sánh

Phương trình của một ẩn số x bao gồm hai biểu thức của cùng một biến A(x) và B(x) có dạng A(x) = B(x).

Trong đó: A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải.

Ví dụ 1.

5x + 2 = 12 là phương trình có ẩn x. Trong đó: 5x +2 là vế trái, 12 là vế phải.

12u(u+3) = 0 là phương trình với ẩn u. Trong đó: 12u(u+3) là vế trái, 0 là vế phải.

II. Cách giải phương trình lớp 8

– Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình và tập hợp các nghiệm của một phương trình thường được ký hiệu là S.

– Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm,… vô số nghiệm và cũng có vô số nghiệm. Khi phương trình vô nghiệm ta nói phương trình vô nghiệm.

– Hai phương trình được gọi là tương đương khi hai phương trình đó có cùng tập nghiệm. Để biểu diễn quan hệ tương đương của hai phương trình ta dùng ký hiệu “⇔”.

Tham Khảo Thêm:  Top 5 Game Tam Quốc Chí Pc, Top 10 Game Tam Quốc Offline Pc Hay Nhất

Ví dụ 2.

Phương trình x + 25 = 0 có nghiệm là x = -25. Khi đó ta viết tập nghiệm của phương trình là S = {-25}.

Phương trình có hai nghiệm là x = 6 và x = -6. Khi đó ta viết tập nghiệm của phương trình là S = {-6; 6}.

Phương trình x2 = -25 vô nghiệm vì x2 ≥ 0 với mọi giá trị của x. Khi đó ta viết tập nghiệm của phương trình là S = ∅.

Phương trình 0x = 0 có vô số nghiệm. Khi đó ta viết tập nghiệm của phương trình là S = R.

Ví dụ 3. Phương trình x – 2 = 0 có tập nghiệm là S = {2} và phương trình x = 2 cũng có tập nghiệm là S = {2} nên hai phương trình đó tương đương nhau.

Vì hai phương trình trên tương đương nên ta viết: x – 2 ⇔ x = 2.

III. Các dạng toán giải phương trình lớp 8

1. Dạng 1: Kiểm tra xem hai phương trình đã cho có bằng nhau không?

Để kiểm tra hai phương trình đã cho có bằng nhau hay không ta tìm tập nghiệm của hai phương trình: Nếu hai phương trình có cùng một tập nghiệm thì hai phương trình đã cho tương đương nhau. Ngược lại, nếu hai phương trình có nghiệm khác nhau thì hai phương trình đã cho không tương đương.

Ví dụ 4. Hai phương trình 2x = 0 và 4x(x – 2) = 0 có bằng nhau không? Giải thích?

Giá.

Ta có phương trình 2x = 0 ⇔ x = 0 nên phương trình có tập nghiệm là S1 = {0}.

Phương trình 4x(x – 2) =0

4x = 0 hoặc x – 2 = 0

⇔ x = 0 hoặc x = 2

Do đó phương trình có tập nghiệm S2 = {0; 2}.

Vì hai phương trình không có cùng tập nghiệm nên hai phương trình đã cho không tương đương.

2. Dạng 2: Kiểm tra xem giá trị x = a có phải là một nghiệm của phương trình đã cho hay không?

Để kiểm tra xem giá trị x = a có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không, ta thay x = a vào phương trình:

Tham Khảo Thêm:  Wondershare Dr Fone 12

Nếu vế trái (VT) và vế phải (VP) của phương trình nhận cùng một giá trị, kết luận rằng x = a là nghiệm của phương trình.

Ngược lại, nếu hai vế của phương trình nhận hai giá trị khác nhau thì kết luận x = a không phải là nghiệm của phương trình.

Ví dụ 5. Kiểm tra xem giá trị u = 5 có phải là nghiệm của phương trình 20(u – 2) = 6u(u – 3) hay không?

Giá.

Thay u = 5 vào phương trình, ta có:

VT = 20(5 – 2) = 20,3 = 60

VP = 6,5(5 – 3)= 30,2 = 60

Vì VT = VP nên u = 5 là một nghiệm của phương trình 20(u – 2) = 6u(u – 3).

3. Dạng 3: Chứng minh phương trình vô nghiệm

Phương pháp giải. Để chứng minh phương trình vô nghiệm ta sẽ chứng minh không tồn tại giá trị x thỏa mãn phương trình. Một số lưu ý thường dùng để chứng minh ở dạng này:

Với mọi số thực x và biểu thức A, ta có: A2 ≥ 0; |A| ≥ 0; 0x = a, (a 0).

Ví dụ 6. Chứng minh rằng các phương trình sau vô nghiệm:

a) |2x + 3| = -2

b) 4x – 5 = 2(2x +3)

Giá.

a) |2x + 3| = -2

Vì |2x + 3| ≥ 0 với mọi giá trị x nên không tồn tại giá trị x nào |2x + 3| không = -2.

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) 4x – 5 = 2(2x +3)

⇔ 4x – 5 = 4x + 6

⇔ 4x – 4x = 6 +5

⇔ 0x = 11 (Vô tỉ)

Vậy phương trình vô nghiệm.

IV. Một số bài tập giải phương trình lớp 8

Câu hỏi 1.Phương trình x = -2 sau đây là nghiệm của phương trình nào?

a) 3x + 2 = -4

b) x2 + x – 2 = 3 .

c) 4(5x – 2) = 20x – 8

TRẢ LỜI

a) 3x + 2 = -4

Thay x = -2 vào phương trình, ta có:

VT = 3.(-2) + 2 = -4

CP = -4

Vì VT = VP nên x = -2 là nghiệm của phương trình 3x + 2 = -4.

b) x2 + x – 2 = 3

Thay x = -2 vào phương trình, ta có:

VT = (-2)2 + (-2) -2 = 0 3

Vậy x = -2 không là nghiệm của phương trình x2 + x – 2 = 3.

c) 4(5x – 2) = 20x – 8

Thay x = -2 vào phương trình, ta có:

VT = 4 = -48

VP = 20(-2)-8= -48

Vì VT = VP nên x = -2 là nghiệm của phương trình 4(5x – 2) = 20x – 8.

Câu 2. Hai phương trình 4u + 5 = 0 và 16u + 5 = -15 có tương đương nhau không? Giải thích?

TRẢ LỜI

Ta có 4u + 5 = 0 ⇔ 4u = -5 ⇔ u= nên phương trình có tập nghiệm.

16u + 5 = -15 16u = -20 u= nên phương trình có tập nghiệm

Vì hai phương trình có cùng tập nghiệm nên hai phương trình đã cho tương đương nhau.

Câu 3.Cho hai phương trình

(1) 4x – 2 = 6

(2) (x – 2)(3x-9)=0

Chứng minh rằng x = 2 là nghiệm chung của cả hai phương trình.

TRẢ LỜI

Thay x = 2 vào phương trình (1) ta được: 4. 2 – 2 = 6 nên x = 2 là nghiệm của phương trình (1).

Bằng cách thay x = 2 vào phương trình (2), chúng ta có: (2-2)(3.2-9)=0. (-3) = 0 nên x = 2 là nghiệm của phương trình (2).

Vậy x = 2 là nghiệm chung của cả hai phương trình đã cho.

Câu 4. Cho phương trình sau: (4a – 2)x2 = 2a – 3 trong đó a là một tham số.

Chứng minh rằng với a = 1 phương trình đã cho vô nghiệm.

Xem thêm: Công Thức Hình Học Không Gian lớp 9, Công Thức Thể Tích Mọi Hình Không Gian

TRẢ LỜI

Với a = 1 ta có phương trình đã cho có dạng:

(4,1 – 2)x2 = 2,1 – 3

2×2 = -1

x2=

Do x2≥ 0 với mọi giá trị của x nên phương trình đã cho vô nghiệm.

Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về cách Giải phương trình lớp 8 từ đó vận dụng vào giải các bài toán tìm nghiệm của phương trình, chứng minh phương trình vô nghiệm… Chúc các bạn học tốt!

Related Posts

phiếu đánh giá và phân loại công chức năm 2016

[et_pb_section admin_label=”section”][et_pb_row admin_label=”row”][et_pb_column type=”2_3″][et_pb_text admin_label=”Văn bản” background_layout=”light” text_orientation=”center” use_border_color=”off” border_color=”# ffffff” border_style=”solid”] Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm nay sẽ được…

kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2017-2018

Kế hoạch giáo dục thường xuyên cá nhân là mẫu kế hoạch hàng năm, được lập vào đầu mỗi năm học. Bước sang năm học mới, Hoatieu.vn…

tiểu luận đường lối kháng chiến chống thực dân pháp

Qua bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp một số ý chính cần có trong bài văn lịch sử đảng bộ kháng chiến chống Pháp. 1….

tiểu luận công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

Mục lục LỜI NÓI ĐẦU (Tiểu luận: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở Việt Nam) CHƯƠNG 1: THÔNG TIN KHÁCH QUAN CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG…

bài tập kiểm toán báo cáo tài chính có lời giải

Kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vậy cụ thể kiểm toán…

sáng kiến kinh nghiệm lớp 1 môn tiếng việt violet

Sáng kiến ​​kinh nghiệm lớp 5 môn chính tả màu tím: Một số biện pháp giúp học sinh viết đúng chính tả môn Chính tả lớp 5…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *