Các Dạng Phương Trình Đường Tròn Và Các Dạng Bài Tập Có Lời Chuẩn 100%

Phương trình đường tròn: lý thuyết, công thức và cách giải các dạng toán

Phương trình đường tròn: lý thuyết, công thức và cách giải toán là một phần rất quan trọng trong kiến ​​thức Toán 10, phân môn Hình học. Để giúp quý thầy cô và các em có thêm nguồn tư liệu quý trong dạy và học, Trường THPT Chuyên Sóc Trăng chia sẻ bài viết sau. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

I. LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG TRÌNH CHUYẾN ĐI

1. Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước

Bạn đang xem: Phương Trình Đường Tròn: Lý Thuyết, Công Thức Và Cách Giải Các Dạng Toán

Phương trình đường tròn tâm I(a;b)”>I(a;b), bán kính R”>R là:

(x−a)2+(y−b)2=R2″>(x−a)2+(y−b)2=R2

2. Nhận xét

Phương trình của đường tròn (x−a)2+(y−b)2=R2″>(x−a)2+(y−b)2=R2 có thể được viết là

x2+y2−2ax−2by+c=0″>x2+y2−2ax−2by+c=0

trong đó c=a2+b2−R2″>c=a2+b2−R2

Ngược lại, phương trình x2+y2−2ax−2by+c=0″>x2+y2−2ax−2by+c=0 là phương trình của đường tròn (C)”>(C) khi và chỉ khi a2+b2 −c >0″>a2+b2−c>0. Khi đó đường tròn(C)”>(C) có tâm I(a;b)”>I(a;b) và bán kính R=a2+b2. − c” >R=√a2+b2−c

3. So sánh tiếp tuyến với đường tròn

Cho điểm M0(x0;y0)”>M0(x0;y0) nằm trên đường tròn (C)”>(C) tâm I(a;b)”>I(a;b). Cho ∆” >Δ chạm chạm chạm (C)”>(C) tại M0″>M0

*

Ta có M0″>M0 thuộc ∆”>Δ và vectơ IM0→=(x0−a;y0−b)”>IM0=(x0−a;y0−b) là vectơ pháp tuyến của ∆”>Δ

Vậy ∆”>Δ có phương trình:

(x0−a)(x−x0)+(y0−b)(y−y0)=0″>(x0−a)(x−x0)+(y0−b)(y−y0)=0

Phương trình này là phương trình của tiếp tuyến với đường tròn (x−a)2+(y−b)2=R2″>(x−a)2+(y−b)2=R2 tại điểm M0″>M0 nằm trên đường tròn.

Bạn đang xem: Các Dạng Phương Trình Đường Tròn

Tham Khảo Thêm:  Iphone 16Gb Có Nên Mua Iphone 16Gb, Có Nên Mua Không

II. CÁC DẠNG CÔNG TRÌNH CỦA PHƯƠNG TRÌNH TUẦN HOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Lập phương trình đường tròn

Giải pháp 1:

Tìm tọa độ tâm I(a; b) của đường tròn (C)Tìm bán kính R của (C)Viết phương trình (C) dưới dạng: (x – a)2 + (y – b)2 = R2 (1)

Chú ý:

(C) đi qua A, B ⇔ IA2 = IB2 = R2 (C) đi qua A và tiếp xúc với đường thẳng ∆ tại A ⇔ IA = d(I, ∆) (C) tiếp xúc với hai đường thẳng ∆ 1 và 2

⇔ d(I, 1) = d(I, 2) = R

Giải pháp 2:

Cho phương trình đường tròn (C) x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 (2) Từ điều kiện của bài toán, dẫn đến hệ phương trình có ba ẩn số: a, b, c Giải hệ phương trình cần tìm a, b, c thay vào (2) ta được phương trình đường tròn (C)

Dạng 2: So sánh tiếp tuyến với đường tròn

Loại 1: Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm Mo(xo;yo) trên đường tròn (C)

Tìm tọa độ tâm I(a,b) của đường tròn (C) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại Mo(xo;yo) có dạng:

(x0−a)(x−x0)+(y0−b)(y−y0)=0″>(x0−a)(x−x0)+(y0−b)(y−y0)=0

loại 2: Lập phương trình tiếp tuyến kẻ từ (C) khi chưa biết tiếp điểm: sử dụng điều kiện về tiếp tuyến của đường tròn (C) tâm I, bán kính R d(I, ) = R

Dạng 3: Nhận biết một phương trình bậc hai là phương trình đường tròn.

Xem thêm: Công thức tính khoảng cách giữa hai đường chéo, khoảng cách giữa hai đường chéo

Tìm tâm và bán kính của đường tròn

Tham Khảo Thêm:  Tính Tương Đối Của Chuyển Động, Công Thức Cộng Vận Tốc:, Công Thức Cộng Vận Tốc

Giải pháp 1:

Đưa phương trình về dạng: x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 (1) Xét dấu biểu thức: R=a2+b2−c”>a2+b2−cIf M a2+b2−c>0″> > 0 thì (1) là phương trình của đường tròn có tâm I(a;b), bán kính R=a2+b2−c”>R=√a2+b2−c

Giải pháp 2:

Đưa phương trình về dạng: (x – a)2 + (y – b)2 = m(2)

Nếu m a2+b2−c>0″>>0 thì (2) là phương trình của đường tròn có tâm I(a;b), bán kính R=a2+b2−c”>R=√m

III. BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

Bài 1 (trang 83 SGK Hình học 10): Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:

a, x2 + y2– 2x–2y–2 = 0

b, 16×2 + 16y2 + 16x – 8y -11 = 0

c, x2 + y2 – 4x + 6y – 3 = 0

Câu trả lời

*

Bài 2 (trang 83 SGK) 10. hình học): Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a, (C) có tâm I(-2; 3) và đi qua M(2; -3);

b, (C) có tâm I(-1; 2) và nối với đường thẳng x – 2y +7 =0

c, (C) có đường kính AB với A = (1; 1) và B = (7; 5).

Câu trả lời

*

Bài 3 (trang 84 SGK Hình học 10): Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm:

a, A(1; 2), B(5; 2), C(1; -3)

b, M(-2; 4), N(5; 5), P(6; -2)

Câu trả lời

*

Bài 4 (trang 84 SGK Hình học 10): Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và đi qua điểm M(2; 1).

Câu trả lời

*

Bài 5 (trang 84 SGK Hình học 10): Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ và có tâm nằm trên đường thẳng 4x – 2y – 8 = 0

Tham Khảo Thêm:  Các Định Luật Bảo Toàn Vật Lý 10, Vật Lý Lớp 10

Câu trả lời

*

Related Posts

phiếu đánh giá và phân loại công chức năm 2016

[et_pb_section admin_label=”section”][et_pb_row admin_label=”row”][et_pb_column type=”2_3″][et_pb_text admin_label=”Văn bản” background_layout=”light” text_orientation=”center” use_border_color=”off” border_color=”# ffffff” border_style=”solid”] Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm nay sẽ được…

kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2017-2018

Kế hoạch giáo dục thường xuyên cá nhân là mẫu kế hoạch hàng năm, được lập vào đầu mỗi năm học. Bước sang năm học mới, Hoatieu.vn…

tiểu luận đường lối kháng chiến chống thực dân pháp

Qua bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp một số ý chính cần có trong bài văn lịch sử đảng bộ kháng chiến chống Pháp. 1….

tiểu luận công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

Mục lục LỜI NÓI ĐẦU (Tiểu luận: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở Việt Nam) CHƯƠNG 1: THÔNG TIN KHÁCH QUAN CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG…

bài tập kiểm toán báo cáo tài chính có lời giải

Kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vậy cụ thể kiểm toán…

sáng kiến kinh nghiệm lớp 1 môn tiếng việt violet

Sáng kiến ​​kinh nghiệm lớp 5 môn chính tả màu tím: Một số biện pháp giúp học sinh viết đúng chính tả môn Chính tả lớp 5…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *