1. Âm thanh, nguồn âm thanh.
Bạn đang xem: Điểm chung của các nguồn âm
Âm thanh là những dao động cơ học (thay đổi vị trí qua lại) của các phân tử, nguyên tử hoặc hạt cấu tạo nên vật chất và lan truyền dưới dạng sóng trong vật chất.
– Vật có thể phát ra âm gọi là nguồn âm.
Các nguồn âm phổ biến:
+ Nguồn âm tự nhiên: tiếng sấm, tiếng thác đổ, tiếng gió thổi…

+ Nguồn âm nhân tạo: tiếng đàn, tiếng động cơ, tiếng trống…

2. Đặc điểm chung của nguồn âm
Khi phát ra âm, các vật dao động
– Dao động là gì?
Dao động là sự dao động (chuyển động) qua lại của vật so với vị trí cân bằng.
Vị trí cân bằng là gì?
Vị trí cân bằng là vị trí khi vật đứng yên.
Ví dụ:
+ Khi không kéo dây cao su (dây cao su đứng yên) ta nói dây cao su ở vị trí cân bằng (không phát ra âm thanh).
+ Khi kéo dây cao su rồi thả tay ra thì dây cao su rung lên và phát ra âm thanh

⇒ Dây đàn hồi là nguồn âm
Một. Tính chất vật lý
Âm thanh, giống như nhiều sóng, được đặc trưng bởi tần số, bước sóng, chu kỳ, biên độ và tốc độ lan truyền (tốc độ âm thanh).
+ Tần số là số dao động mà nguồn âm thực hiện được trong 1 giây. Đơn vị của tần số là Hertz (viết tắt là Hz). Tần số âm thanh được coi là đại lượng quan trọng nhất của âm thanh.
Cường độ âm (I) là năng lượng do sóng âm truyền trên một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị cường độ âm là W/m2.
+ Máy hiện sóng âm là tập hợp các đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong cùng một bản nhạc.
Cao độ của âm thanh phụ thuộc vào tần số.
Vật dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao. Vật dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
b. đặc điểm sinh lý
Cảm giác mà âm thanh gây ra cho cơ quan thính giác không chỉ phụ thuộc vào tính chất vật lý của âm thanh mà còn phụ thuộc vào sinh lý của tai. Tai người phân biệt được các âm thanh khác nhau do đặc tính sinh lý của âm thanh.
Đặc điểm sinh lý bao gồm: cao độ, độ to và âm sắc. Mỗi đặc điểm sinh lý phụ thuộc vào một đặc điểm vật lý nhất định
đặc điểm sinh lý |
Tính chất vật lý |
Chiều cao |
Tính thường xuyên |
độ cứng |
mức cường độ âm thanh |
âm sắc |
Biểu đồ dao động |
3. Làm thế nào để nhận biết vật gọi là nguồn âm?
Dựa vào định nghĩa và đặc điểm của nguồn âm để xác định một vật có phải là nguồn âm hay không: Mọi vật dao động đều phát ra âm. Vật nào phát ra âm gọi là nguồn âm. Hay là nguồn âm, vật dao động
4. Môi trường truyền âm
Môi trường chất rắn, chất lỏng và chất khí đều có thể truyền âm thanh. Khi nguồn âm dao động thì các phần tử cấu tạo nên vật chất cũng dao động theo nên âm truyền được
Âm thanh không thể truyền trong chân không vì trong chân không có các hạt phi cấu trúc liên kết với nhau.
5. Phản xạ âm thanh
Khi gặp chướng ngại vật, âm thanh luôn bị phản xạ ít nhiều.
Âm thanh phản xạ ít nhất 1/15 giây sau âm thanh trực tiếp được gọi là tiếng vang.
Xem thêm: Lý thuyết về các đại lượng trong tam giác vuông, cân, thường chính xác 100%
Vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt.
Vật mềm, xốp, xù xì phản xạ âm kém