https://www.youtube.com/watch?v=iOlEPMtJxP4
Tiết trước các em đã tìm hiểu về oxit và phân loại oxit. Trong bài học này các em sẽ tìm hiểu về một số oxit quan trọng như oxit bazơ là canxi oxit và oxit axit là Lưu huỳnh đioxit. Vậy hai oxit này có những tính chất gì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này nhé.
Bạn đang xem: Canxi oxit phản ứng với nước

Một số oxit quan trọng CaO
A. Canxi oxitI – Tính chất của canxi oxit1. Tính chất vật lý 2. Tính chất hóa học. Phản ứng với nước b. Phản ứng với axit. Phản ứng với oxit axitII- Ứng dụng của canxi oxitIII- Điều chế canxi oxitB. Lưu huỳnh đioxitI – Tính chất của Lưu huỳnh đioxit (SO2)1. Tính chất vật lý 2. Tính chất hóa học Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước b. Lưu huỳnh đioxit phản ứng với bazơ. Phản ứng với oxit bazơII – Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.III – Điều chế lưu huỳnh đioxit1. Điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm2. Điều chế công nghiệp sulfur dioxide
A. Canxi oxit (CaO)
Canxi oxit là gì Canxi oxit là một oxit bazơ có công thức hóa học CaO. Canxi oxit còn được gọi là vôi sống.
I – Tính chất của canxi oxit
1. Tính chất vật lý của CaO
Canxi oxit là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 2585oC).

2. Tính chất hóa học của canxi oxit
Canxi oxit là một oxit bazơ nên sẽ có đầy đủ các tính chất hóa học của một oxit bazơ. Một trong những tính chất hóa học đó là: Phản ứng với nước, phản ứng với axit, phản ứng với oxit axit.
Một. Tác dụng với nước.
Canxi oxit phản ứng với nước sẽ quen thuộc hơn với trẻ em vùng nông thôn vì ở đây thường thấy cảnh sử dụng vôi sống để xây nhà vì canxi oxit hay còn gọi là vôi sống, sau khi phản ứng với nước sẽ tạo thành vôi sống và có thể được dùng làm vữa xây nhà. Dù bây giờ đã giảm nhiều nhưng đâu đó vẫn còn trẻ.
Trong phòng thí nghiệm, chúng ta có thể thực hiện phản ứng hóa học bằng cách cho một mẩu canxi oxit nhỏ vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt nước vào và dùng đũa thủy tinh trộn đều.
Hiện tượng: Thành ống nghiệm có dấu hiệu nóng lên, một lúc sau tạo thành chất màu trắng, ít tan trong nước.
Nhận xét:- Phản ứng trên tỏa nhiệt.- Chất rắn màu trắng tạo thành là canxi hiđroxit, ít tan trong nước.- Canxi hiđroxit tan một phần trong nước tạo thành dung dịch bazơ.- Phản ứng trên còn được gọi là phản ứng vôi hóa. Phương trình phản ứng vôi hóa như sau: CaO + H2O = Ca(OH)2CaO có tính hút ẩm mạnh nên thường được dùng để làm khô nhiều chất, đặc biệt là chất khí, hoặc làm chất hút ẩm hoặc giảm độ ẩm của không khí trong phòng. b. Phản ứng với axit Canxi oxit phản ứng với nhiều dung dịch axit, bao gồm cả dung dịch axit clohydric (HCl). Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt và tạo ra muối CaCl2 tan trong nước Phương trình phản ứng: CaO + HCl = CaCl2 + H2O Nhờ tính chất này mà CaO được dùng để thau chua đất trồng trọt, xử lý rác thải sinh hoạt hoặc xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất. Chúng ta có thể thấy cách người nông dân rắc vôi bột khi đi làm đồng để thau chua đất hay những khu vực rác thải được rắc vôi bột để xử lý mùi hôi và đặc biệt trong mùa dịch tả lợn Châu Phi chúng ta thường thấy ở mọi trang trại, các ngôi mộ đều được rắc vôi bột để khử trùng Vậy CaO có rất nhiều ứng dụng trong đời sống chúng tôi sẽ có bài viết trong chuyên mục Hóa học và Đời sống về ứng dụng của CaO.c. CaO phản ứng với oxit axit CaO là axit bazơ nên cũng có khả năng phản ứng với oxit axit tạo thành muối Phương trình phản ứng: CaO + CO2 = CaCO3 Nên CaO sẽ bị phân hủy nếu ta bảo quản. giữ không đúng cách bằng cách cho phép CO2 tồn tại trong không khí tiếp xúc.
Ứng dụng của canxi oxit là gì?
Canxi oxit chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, ngoài ra canxi oxit còn được ứng dụng trong đời sống hàng ngày như axit hóa đất, xử lý rác thải, xử lý nước thải, công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử trùng môi trường và khử trùng. . .
III – Sản xuất canxi oxit như thế nào?
Một. Nguyên liệu sản xuất CaO là gì?
Nguyên liệu quan trọng nhất để sản xuất CaO là đá vôi. Ngoài ra còn có một số nguyên liệu đi kèm như than, củi, dầu mỏ, khí thiên nhiên. . .
b. Các phản ứng hóa học xảy ra
Ở đây chúng tôi tiến hành nung vôi bằng lò vôi thủ công hay lò vôi công nghiệp Phản ứng đầu tiên chúng là chí than sinh ra khí CO2 C + O2 = CO2 Nhiệt lượng tỏa ra sẽ phân hủy đá vôi thành vôi sống. sốngCaCO3 = CaO + CO2Nhiệt độ để phân hủy đá vôi sẽ trên 900oC.
B. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
Lưu huỳnh đioxit là gì? Lưu huỳnh đioxit hay lưu huỳnh ở thể khí là một hợp chất hóa học có công thức hóa học SO2 thường tồn tại ở trạng thái khí. Lưu huỳnh đioxit có khối lượng phân tử là 64 và nặng hơn không khí.

I – Tính chất của lưu huỳnh đioxit (SO2)
1. Tính chất vật lí của lưu huỳnh đioxit (SO2)
Lưu huỳnh đioxit là chất khí độc không màu, mùi hăng, nếu hít nhiều sẽ gây ho, khó thở và viêm đường hô hấp, lưu huỳnh đioxit nặng hơn không khí và nặng gấp 64/29 lần.
Xem thêm: Gái xinh váy ngắn Auto Gái xinh váy ngắn
2. Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit (SO2)
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit nên sẽ có tính chất hoá học của oxit axit a, Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước Thí nghiệm: Cho luồng khí có chứa SO2 đi vào cốc nước. Sau đó lấy giấy quỳ thử dung dịch sẽ thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là axit sunfuric (H2SO3). Phương trình phản ứng xảy ra như sau: SO2 + H2O = H2SO3SO2 là chất gây ô nhiễm không khí Lưu huỳnh đioxit còn là nguyên nhân gây mưa axit.b. Lưu huỳnh đioxit phản ứng với bazơ Cho một luồng khí SO2 vào cốc có chứa dung dịch Ca(OH)2. Một lúc sau xuất hiện kết tủa trắng, đó là muối canxi sunfit tạo thành không tan. Phương trình phản ứng: SO2+Ca(OH)2 = CaSO3 + H2Oc. Phản ứng với oxit bazơ Lưu huỳnh đioxit có thể phản ứng với một số oxit bazơ như: Na2O, K2O, CaO, BaO. . . tạo thành muối sunfit. Để tạo thành muối sunfat ta nghiên cứu một hợp chất khác là SO3.SO2 + Na2O = Na2SO3
II -Lưu huỳnh đioxit có công dụng gì?
Hầu hết lưu huỳnh đioxit tham gia vào quá trình sản xuất công nghiệp axit sunfuric. Ngoài ra SO2 còn được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy hoặc dùng làm chất diệt nấm mốc. Ứng dụng tẩy trắng của SO2 còn được biết đến trong quá trình sản xuất đường
III – Cách điều chế lưu huỳnh đioxit?
Cả lưu huỳnh đioxit đều có thể dễ dàng điều chế trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm bằng cách đốt cháy bột lưu huỳnh ở nhiệt độ cao trong môi trường giàu oxi. Phương trình phản ứng S + O2 = SO21. Điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm Ngoài cách điều chế trên chúng ta sẽ điều chế theo một cách khác trong phòng thí nghiệm đó là dùng H2SO4 để khử một muối sunfit tan nào đó. Phương trình phản ứng sẽ mô tả rõ hơn Na2SO3 + H2SO4 = Na2SO4 + H2O + SO2Sau khi thực hiện xong khí SO2 bay lên ta thu được bằng cách đặt ống nghiệm sao cho miệng ống nghiệm hướng lên trên.
Quay lại Hướng dẫn
Nhà văn: – Hóa – TC, – Hóa – TC
Tổng điểm của bài viết là: Đánh giá 5 trong 1
5 – 1 vote Hóa học lớp 9 – Bài 02 – Một số oxit quan trọng Đánh giá: 5 – 1 vote 5