Cấu Tạo Phân Tử Của Nitơ

Vì thế Nitơ N2tính chất vật lý và hóa học đặc trưng bất kì? cấu trúc phân tử Làm sao? Nitơ là điều chế làm thế nào và có ứng dụng gì trong cuộc sống, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết cụ thể dưới đây.

Bạn đang xem: Cấu tạo phân tử nitơ

Tính chất hóa học của nitơ N2, cấu tạo phân tử của nitơ và bài tập Phần: CHƯƠNG 2: KHUÔN – PHOTPHO

I. Cấu trúc phân tử của nitơ

a) Công thức cấu tạo phân tử của nitơ

– Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử, giữa chúng có 1 liên kết tạo thành: (N≡N)

– Trong hợp chất, các nguyên tố nhóm nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5, ngoài ra còn có -3 và +3. Đặc biệt, N có thêm các trạng thái oxi hóa +1, +2 và +4.

b) Tóm tắt nitơ trong bảng HTH

– Ký hiệu nitơ: N thuộc ô thứ 7 nhóm VA

– Cấu hình electron: 1s22s22p3

– Khối lượng nguyên tử: 14

– Phân tử khối: 28

*

nitơ

II. Tính chất vật lý của nitơ

– Là chất khí không màu, không mùi, không vị, không bền, dễ cháy.

*

III. Tính chất hóa học của nitơ

Nitơ vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. Do phân tử chứa liên kết ba rất bền nên ở điều kiện thường nitơ là chất kém hoạt động chỉ tham gia phản ứng ở nhiệt độ cao.

– Các trạng thái oxi hóa mà nitơ (N) có thể có là: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Tham Khảo Thêm:  Tất Cả Công Thức Lý 12 Các Công Thức Lý 12, Tóm Tắt Lý Thuyết Vật Lý 12 Ngắn Gọn Dễ Học Nhất

1. Nitơ là chất oxi hóa

a) Nitơ phản ứng với kim loại → tạo muối nitrat.

– PTPƯ: N2 + Kim loại → Muối Nitrua

+ Nhiệt độ thường chỉ tác dụng với Li:

6Li + N2 → 2Li3N

+ Ở nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg, Ca và Al,…

2Al + N2 → 2AlN

3Ca + N2 → Ca3N2

b) Nitơ phản ứng với H2 → Amoniac

N2 + 3H2 2NH3

– Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ > 4000C; áp suất p và xúc tác Fe.

2. Nitơ là chất khử (N2 + O2)

– Phản ứng của nitơ với oxi diễn ra ở nhiệt độ 30000C hoặc trong lò điện hồ quang

N2 + O2 2NO

– Khí NO không màu hóa nâu trong không khí là kết quả của phản ứng:

Không màu 2NO + O2 → 2NO2 (đỏ nâu)

3. Điều chế đạm

– Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit

NH4NO2N2 + 2H2O

NH4Cl + NaNO2N2 + NaCl + 2H2O

– Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn chất lỏng không khí, dùng màng rây phân tử.

4. Cách nhận biết đạm

– Trong các bài toán nhận dạng, N2 thường được để lại sau cùng.

5. Ứng dụng của nitơ

– Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và ở dạng hợp chất:

Dạng tự do: Nitơ chiếm 80% thể tích không khí.

+ Dạng hợp chất: có nhiều ở dạng NaNO3 (natri nitrat), có trong thành phần của protein, axit nucleic…

– Nito được dùng chủ yếu để tổng hợp amoniac từ đó sản xuất phân đạm, axit nitric,..

Tham Khảo Thêm:  Video Game Tốc Váy Gái Xinh

– Nitơ còn được dùng làm môi trường trơ ​​cho công nghiệp luyện kim; Nitơ lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác,…

II. bài tập nitơ

Bài 3 trang 31 sgk lớp 11: a) Tìm các cặp công thức đúng của liti nitrua và nhóm nitrua:

A. LiN3 và Al3N

B. Li3N và AlN

C. Li2N3 và Al2N3

D. Li3N2 và Al3N2

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm phản ứng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử?

* Lời giải bài 3 trang 31 SGK toán 11:

a) Trả lời: b. Li3N và AlN

– Khi liên kết với nitơ kim loại dễ nhận 3e (N có 5e ở lớp ngoài cùng nên có số oxi hóa -3, Li dễ nhường 1e và Al dễ nhường 3e nên có số oxi hóa lần lượt là +1 và +3).

b) Phương trình hóa học của phản ứng

– Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hóa vì

Bài 4 trang 31 SGK lớp 11: Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2 là bao nhiêu?

* Lời giải bài 4 trang 31 SGK toán 11:

– Trong hợp chất: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2

– Số oxi hóa của nitơ lần lượt là: +2, +4, -3, -3, +1, +3, +5, -3.

Tham Khảo Thêm:  Cứu Zenfone 5,6 Lollipop Treo Logo, Bootloop, Soft Brick, Treo Usb

Bài 5 trang 31 sgk lớp 11: Cần bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế 67,2 lít khí amoniac? Cho biết thể tích của các khí đã khử khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, hiệu suất của phản ứng là 25%?

* Lời giải bài 5 trang 31 SGK toán 11:

Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.

Ta có phương trình phản ứng:

N2 + 3H2 2NH3

? lít? lít ← 67,2 (lít)

– Theo PTPU ta có:

– Vì hiệu suất của phản ứng là 25% nên thể tích khí nitơ và khí hiđro phải lấy là:

– Kết luận: Thể tích khí nitơ cần dùng là 134,4 lít và khí hiđro là 403,2 lít.

Xem thêm: Cấu tạo và cách sử dụng từ das là gì? Ý nghĩa từ lốp xe trong tiếng Việt

Tính chất hóa học của nitơ N2, cấu tạo phân tử của nitơ và bài tập – Hóa học 11 bài 7 được biên soạn theo sách mới nhất và được hướng dẫn và biên soạn bởi các giáo viên giỏi, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập nhé.

Related Posts

phiếu đánh giá và phân loại công chức năm 2016

[et_pb_section admin_label=”section”][et_pb_row admin_label=”row”][et_pb_column type=”2_3″][et_pb_text admin_label=”Văn bản” background_layout=”light” text_orientation=”center” use_border_color=”off” border_color=”# ffffff” border_style=”solid”] Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm nay sẽ được…

kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2017-2018

Kế hoạch giáo dục thường xuyên cá nhân là mẫu kế hoạch hàng năm, được lập vào đầu mỗi năm học. Bước sang năm học mới, Hoatieu.vn…

tiểu luận đường lối kháng chiến chống thực dân pháp

Qua bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp một số ý chính cần có trong bài văn lịch sử đảng bộ kháng chiến chống Pháp. 1….

tiểu luận công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

Mục lục LỜI NÓI ĐẦU (Tiểu luận: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở Việt Nam) CHƯƠNG 1: THÔNG TIN KHÁCH QUAN CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG…

bài tập kiểm toán báo cáo tài chính có lời giải

Kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vậy cụ thể kiểm toán…

sáng kiến kinh nghiệm lớp 1 môn tiếng việt violet

Sáng kiến ​​kinh nghiệm lớp 5 môn chính tả màu tím: Một số biện pháp giúp học sinh viết đúng chính tả môn Chính tả lớp 5…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *