– Bước 1. Viết sơ đồ phản ứng, ghi công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm.
Bạn đang xem: Có bao nhiêu bước lập phương trình hóa học
– Bước 2. Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
– Bước 3. Viết phương trình hoá học.
Ví dụ:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl → AlCl3 + H2. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Đưa ra hướng dẫn:
– Ta chỉ cần cộng hệ số 2 trước AlCl3 để có số nguyên tử Cl chẵn. Sau đó, phía bên phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, vì vậy phía bên trái thêm hệ số 6 trước HCl.
Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
– Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 vào trước Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
– Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl nên vế phải thêm hệ số 3 trước H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Cùng Top giải pháp mở rộng kiến thức về cách lập phương trình hóa học nhé!
1. Phương trình hóa học là gì?
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn các phản ứng hóa học.
– Phương trình hóa học gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của các chất, thành phần phản ứng.

*Ví dụ: Phương trình hóa học (chữ): Khí hiđro + Khí oxi → Nước
⇒ Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O
– Xin lưu ý: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.
2. Cách lập phương trình hóa học
* Gồm 3 bước, cụ thể:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
+ Bước 2: Lập hệ số sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).
Trong bước này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp “Bội số chung nhỏ nhất” để đặt các hệ số:
Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế không bằng nhau và có nhiều nguyên tử nhất (cũng có trường hợp không bằng). Tìm bội số chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó ở cả hai vế, chia bội số chung nhỏ nhất cho chỉ số, ta được hệ số.
Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.
*Xin lưu ý: Số nguyên tử của công thức hóa học không được thay đổi trong quá trình cân bằng.
Xem thêm: Vì sao không nên chụp ảnh trẻ sơ sinh khi ngủ, có nên chụp ảnh trẻ sơ sinh khi trẻ ngủ
3. Ý nghĩa của phương trình hóa học
– Phương trình hóa học biểu thị: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỷ lệ này hoàn toàn giống với tỷ lệ hệ số cho từng chất trong phương trình.
*Ví dụ: Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số phân tử O : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Đó là: Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng với 3 phân tử O tạo thành 2 phân tử Al2O3;
4. Bài tập thực hành
Câu hỏi 1: Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS2 + 11O2 → X + 8SO2
X là:
A. 4Fe
B. 4FeO
C. 2Fe2O3
D. Fe3O4
Câu 2: Viết phương trình hóa học phản ứng của kim loại sắt với dung dịch axit sunfuric loãng, biết sản phẩm tạo ra là sắt(II) sunfua và có khí thoát ra.
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B. Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Câu 3: Nhập chất mong muốn và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
A. Fe2O3 & 1:2:3:1
B. Fe & 1:1:1:1
C. Fe3O4 & 1:2:1:1
D. FeC & 1:1:1:1
Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
A. HCl
B.Cl2
C. H2
D. HOẶC
Câu 5: Xét phản ứng hóa học sau: Fe3O4 + 6HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Trong các hệ số trên, có một hệ số không đúng. Hệ số đó là:
MỘT.1
B. 6
C. 2
mất 4
Câu 6: Tỷ lệ hệ số của các chất phản ứng với các chất phản ứng của phương trình sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
Câu 7: Cho phản ứng hóa học sau: CH3OH + O2 → CO2 + H2O (ĐK: t∘)
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:
A. 8
sinh 9
C.10
mất 11
Câu 8: Nhìn vào phương trình sau đây và cho biết tỷ lệ của các chất phản ứng
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 2:3
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ có 2 chất tham gia phản ứng tạo thành sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học