3. Tính chất hóa học
– Nitơ là một phi kim khá hoạt động (độ âm điện = 3), nhưng khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường. Do 2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng liên kết ba không phân cực nên rất bền vững do năng lượng liên kết lớn nên nitơ trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường Các bạn đang xem: Công thức cấu tạo của nitơ
– Số oxi hóa của nitơ trong hợp chất với hiđro và kim loại là -3, trong hợp chất với oxi và flo là từ +1 → +5.
Bạn đang xem: Công thức cấu tạo của phân tử nitơ là
Tùy thuộc vào sự thay đổi số oxi hóa, nitơ có thể thể hiện tính chất khử hoặc oxi hóa. (chủ yếu bị oxy hóa).
Một. Quá trình oxy hóa
* Tác dụng với kim loại: (các kim loại mạnh như Li, Na, K, Mg, Ba…)
– Liti là kim loại duy nhất phản ứng được với nitơ ở nhiệt độ thường: 6Li + N2 → 2Li3N (Lithi nitrua)
– Ở nhiệt độ cao nitơ có thể phản ứng với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al tạo thành nitrua kim loại:
3Mg + N2 → Mg3N2(Magiê Nitrua)
* Tác dụng với hiđro: 3H2 + N2⇔ 2NH3 (đv: 450oC, xt Fe)
b. tính chất loại bỏ

Hình 1:Tia sét thúc đẩy phản ứng giữa nitơ và oxy
– ở nhiệt độ khoảng 30000C (hoặc hồ quang điện, hoặc tia sét tạo thành sét) cung cấp năng lượng cho phản ứng trực tiếp nitơ kết hợp với O2 tạo thành nitơ monoxit NO
N2 + O2⇔ 2NO (xt: hồ quang điện)
– NO dễ kết hợp với oxi: 2NO + O2⇔2NO2
– Một số oxit khác của nitơ như: N2O, N2O3, N2O5 không được điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi.
4. Ứng dụng
– Là thành phần cấu tạo nên protein, thành phần dinh dưỡng quan trọng nhất của thực vật. N2 có nhiệt độ sôi thấp nên được dùng làm lạnh trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
– Ngành công nghiệp:
+ Tổng hợp NH3, sản xuất HNO3, phân đạm…
+ Môi trường trơ trong luyện kim, thực phẩm, điện tử…
– Y tế: N2 lỏng: bảo quản mẫu máu, mẫu sinh phẩm khác…
+ Dựa vào tính trơ của nitơ, các bức tranh được bảo quản trong bảo tàng được bơm đầy khí nitơ vào trong ống của cuộn tranh để ngăn chặn các phân tử khác oxy hóa làm hỏng lớp sơn.
Xem thêm: Vui lòng đợi
+ Việc bơm khí nitơ vào phổi bệnh nhân lao để ép phổi nghỉ…
5. Trạng thái tự nhiên

Hình 2:Phần trăm của mỗi đồng vị nitơ
– Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong muối khoáng natri nitrat NaNO3 với tên natri nitrat
6. Điều chế
Một. trong công nghiệp

Hình 3:Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
b.Trong phòng thí nghiệm
NH4NO2 → N2 + 2H2O
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2+ 2H2O
Bài 1:
Gọi tên các số oxi hóa của nitơ đối với các chất sau: NH3, Mg3N2, N2, N2O, NO, NF3, NO2, HNO3 Nhận xét về số oxi hóa của nitơ trong hợp chất với hiđro, kim loại và trong hợp chất với oxi, flo.
Đưa ra hướng dẫn:
– Số oxi hóa của N trong NH3, Mg3N2, N2, N2O, NO, NF3, NO2, HNO3 lần lượt là: (-3), (-3), (0), (+1), (+2), (+ 3) ), (+4), (+5)
– Số oxi hóa của nitơ trong hợp chất với hiđro và kim loại là -3, trong hợp chất với oxi và flo là từ +1 → +5.