Đối với học sinh, việc học và nhớ các công thức lượng giác là yếu tố quan trọng khi giải toán. Dưới đây là hệ thống bảng giá trị lượng giác cơ bản và nâng cao cùng với cách ghi nhớ công thức lượng giác qua thơ, câu đối.
Bạn thấy đấy: Cot bằng sin chia cho cos
Bạn đang xem: Lượng giác
Bảng công thức lượng giác bao gồm các công thức cơ bản và công thức biến đổi nâng cao, công thức giải các phương trình lượng giác cơ bản.
Công thức lượng giác của các cung liên quan đặc biệt
Cách học thuộc công thức lượng giác bằng thơ
Công thức CỘNG trong lượng giác
Cos + cos = 2 cos coscos trừ cos = trừ 2 sin sinSin + sin = 2 sin cossin trừ sin = 2 cos sin. Sin là sin cos cos sinCos rồi cos cos sin sin “coi chừng” (dấu trừ). lấy tổng của tiếp tuyến Chia một trừ tích của tiếp tuyến, dễ hiểu.
Hàm lượng giác
Bắt quả tang Sin nằm trên cos (tan = sin:cos) Cotang dại dột đè cos. (cot = cos:sin) Cách 2: Bắt tiếp tuyếnSin nằm trên cosCotang cãiCos nằm trên sin!
Giá trị lượng giác của các cung ĐẶC BIỆT
Cosine đối, sin bổ sung, con chéo, khác với pi tan
cosin của hai góc đối bằng nhau; sin của hai góc kề bù thì bằng nhau; nếu hai đường chéo là hai góc bù nhau thì sin của góc này = cos của góc kia, tan của góc này = cot của góc kia; Hóa nâu của hai góc nhiều hay ít số pi thì bằng nhau.
Công thức lượng giác cho bộ ba
Nhân một góc bất kỳ với ba, sin là ba bốn, cos là bốn ba, dấu trừ được đặt giữa chúng ta, lập phương là bốn, … thế là được.
Công thức kép:
Cách nhớ công thức: tan(a+b)=(tan+tanb)/1-tana.tanb
Tân tổng cộng 2 tầng cao rộng trên nâu thượng tầng + nâu nâu dưới đế số 1 dám mạnh dạn kéo ra 1 vùng nâu hùng dũng
Công thức lượng giác để CHUYỂN ĐỔI TÍCH Cos cos nửa cos-+, + cos-trừSine sin nửa cos-trừ cos-+Sine cos nửa sin-+ + sin-trừ
Công thức lượng giác TỔNG HIỆU SUẤT sin tổng sin tổng sin tổng dừa nhân đôi hiệu của đôi và nâu + nâu (hoặc: tổng nâu tổng của 2 nâu) một trừ đi tích mẫu, nghĩa là ta không phải lo, đổi trừ thành + ghi vào trái tim của bạn
Một dị bản khác của câu Tấn me + gặp tan ta, bằng tội 2 đứa trên cos ta cos me… là
tanx + tany: tình yêu của tôi + tình yêu của tôi một lần nữa, sinh 2 đứa con, con riêng của tôi
tanx – tan y: tình ta bằng tình ta sinh ra, con ta là con ta
CÔNG THỨC CHIA (tính theo t=tg(a/2)) Sind, cosin đồng dạng, tất cả là 1 + bình (1+t^2) Sind có 2 chữ số (2t), cos chết còn 1 trừ cái nồi (1-t^2).
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Sao phải đi học (Sơn = Vir / Huyền) Cứ Khóc Hoài ( Cos = Ke / Huyền) Đừng Khóc nữa ( Tân = Vir / Xóm) Có kẹo đây ( Cotan = Ke / Vì)
Sin : đi học (đối diện – cạnh huyền) Cos: không gián đoạn (đối diện – cạnh huyền) Tang: đoàn kết (đối diện – liền kề) Cotang: hợp nhất (đối diện – đối diện)
Tìm sin và chia cạnh huyền. Cosine chiếm cạnh kề, cạnh huyền. Và chúng ta tính tiếp tuyến sau. Phần trên và phần dưới liền kề được chia sẻ ngay lập tức. Cotang cũng dễ ăn. Mặt trên và mặt dưới được chia sẻ.
Phần bù cosin, đối cos, tốt-kém hơn pi tan, chéo phụ.+Phần bù sin :Sin(180-a)=sina+Cos đối nhau :Cos(-a)=cosa+Pi tan càng tốt :Tg(a ) + 180)= tgaCotg(a+180)=cotga+Cạnh chéo là 2 góc kề bù thì sin góc này = cos góc kia, tg góc này = cotg góc kia.
Công thức tổng quát hơn cho nhiều hơn ít hơn số pi như sau: Hơn 2 pi sin, cosTang, cotang bội số nhỏ hơn pi.Sin(a+k.2.180)=sina ; cos(a+k.2.180)=cosaTg(a+k180)=tga ; Cotg(a+k180)=cotga*sine trung bình + cosine trung bình = 1*San trung bình = tg trung bình trên tg trung bình + 1.*cos trung bình = 1 trên 1 + tg trung bình.*One trên trung bình cos = 1 + tg trung bình. *Một sin trung bình = 1 + cotg trung bình. (Lưu ý sin *; vì chúng có quan hệ với nhau ở CT trên)
![]() |
Hình minh họa |
• Công thức biến đổi tổng hiệu suất:
Ví dụ: cosx+cosy= 2cos cos
(Tương tự với các công thức như vậy)
* thần chú: cos cộng cos bằng 2 cos cos
cos trừ cos bằng – 2 sin sin
Sin cộng sin bằng 2 sin
Sin trừ sin bằng 2 cosin.
* Tan ta cộng tan me bằng sin của hai cos me cos ta trên.
Công thức đổi tích thành tổng:
Ví dụ: cosxcosy=1/2 (Tương tự các công thức như vậy)
* thần chú: Cos cos nửa cos-cộng, cộng cos-trừ
Sin nửa cos-trừ cos-cộng
Tội lỗi bằng một nửa sin-cộng cộng sin-trừ.
Xem thêm: Hướng dẫn giải Vật Lý 10 Nâng Cao, Bài 5 Trang 93 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao
• Công thức kép:
Ví dụ: sin2x= 2sinxcosx (Tương tự các công thức như vậy)
Thần chú: Nhân đôi tội lỗi = 2 sin cos
Cos kép = bình phương của cosin trừ bình phương của sin
= trừ 1 cộng hai cos bình phương
= cộng 1 trừ hai sin bình phương
Chỉ cần nhớ công thức nhân đôi của cos với thần chú trên rồi suy ra công thức bậc dưới.