Khi làm quen với hóa học, có lẽ nồng độ mol, nồng độ mol là những thuật ngữ mà học sinh sẽ bắt gặp rất nhiều trong các bài học. Và đó cũng là kiến thức đầu tiên mà học sinh phải nắm vững để bắt đầu chinh phục môn hóa học. Vậy nồng độ mol, nồng độ mol là gì? Cách tính số mol Làm sao? Hãy cùng x-lair.com tìm hiểu những kiến thức thú vị về số mol qua bài viết dưới đây nhé!

Cách tính số mol
Nốt ruồi là gì?

Nốt ruồi là gì?
Trước khi tìm hiểu cách tính số mol chúng ta cần biết khái niệm số mol là gì?
– Theo wikipedia, Mol hay mol (ký hiệu: mol), là đơn vị đo dùng trong hóa học để diễn tả lượng chất chứa 6,022,1023 số hạt, đơn vị nguyên tử hay phân tử của chất đó. Số 6,02214129(27)×1023 – được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA), là 1 mol nguyên tử sắt – Fe hay 6,1023 Fe.
Bạn đang xem: Công thức khối lượng mol
– Mol là một trong những đơn vị cơ bản của hệ SI dùng cho hạt vi mô, trong các phép biến đổi đại lượng ta có thể làm tròn số: N = 6,023.1023.
– Tùy theo cách chọn hạt đơn vị mà mol phân tử được chia thành hai loại gồm mol nguyên tử và mol phân tử.
+ Số mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tử chứa NA của nguyên tố đó, chẳng hạn số mol nguyên tử kali sẽ có 6,02 × 1023 nguyên tử K.
+ Phân tử khối của một chất là lượng phân tử NA của chất đó, như 1 mol phân tử oxi sẽ có 6,022×1023 phân tử oxi.
Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol là gì?
Một dung dịch chứa cả chất tan và không tan. Lượng chất tan trong một thể tích dung môi cố định càng lớn thì nồng độ càng cao. Nồng độ này sẽ đạt giá trị cực đại khi dung dịch bão hòa, tức là chất tan không thể hòa tan được nữa trong dung dịch. Nếu chất tan vẫn được thêm vào, sự kết tinh của phân tử sẽ xảy ra, dẫn đến sự cùng tồn tại của các pha hoặc hình thành sự vướng víu (huyền phù).
Nồng độ mol thể tích (M) (nồng độ mol tính bằng gam) biểu thị số mol của một chất tan đã cho trong 1 lít dung dịch cũng như trong 5 lít dung dịch có chứa 3 mol chất tan tạo thành dung dịch 0,6. M, còn gọi là 0,6 mol gam. Việc sử dụng nồng độ mol có nhiều lợi thế vì nó cho phép đo số lượng tuyệt đối của các hạt có trong dung dịch, bất kể khối lượng và thể tích của chúng.
– Nồng độ mol hay khối lượng mol (m) biểu thị số mol của một chất đã cho trong 1 kg dung môi chẳng hạn 4 kg dung môi chứa 3 mol tiểu phân hòa tan tạo thành dung dịch có nồng độ 0,75 mol/kg hay còn gọi là ” 0,75 mol”.
Nồng độ khối lượng mol bất biến theo nhiệt độ và liên quan đến khối lượng của dung môi hơn là thể tích của dung dịch. Do đó, nồng độ khối lượng mol là một hằng số bất định, không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Đối với nồng độ mol thể tích, nó sẽ tăng khi nhiệt độ giảm.
Các cách tính số mol

Công thức tính số mol nguyên tử, phân tử
+> Cách tính số mol nguyên tử, phân tử theo khối lượng
n = m/M
trong đó:
n là số mol chất (mol) M là khối lượng mol (g/mol): Là khối lượng mol của chất đó tính bằng gam N phân tử hay nguyên tử của chất đó. Khối lượng mol có giá trị bằng khối lượng mol hoặc khối lượng phân tử của chất đó, chẳng hạn khối lượng mol nguyên tử cacbon – C là 12 g/mol, khối lượng mol phân tử amoniac – NH3 là 17 g/mol.
Bạn nên lưu ý rằng khối lượng mol của nguyên tử và phân tử không giống nhau. Ví dụ, khối lượng mol của phân tử nitơ-N2 là 28 g/mol và khối lượng mol của nguyên tử nitơ-N là 14 g/mol.
m là khối lượng của chất (g).
+> Cách tính số mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (dktc)
Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất bằng nhau
– 1mol khí có thể tích 22,4 lít ở 0 độ C, 1atm nghĩa là VH2 = VO2 = VSO2 = VN2 = 22,4 lít.
– 1 mol khí có thể tích 24 lít ở điều kiện phòng 20 độ C, 1 atm.
Công thức tính số mol của chất khí (dktc)
n = V/22,4
trong đó
n là số mol khí (mol). V là thể tích của khí ở điều kiện tiêu chuẩn (lít). 22,4 là hằng số ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đối với trường hợp chất khí ở trạng thái tự nhiên, điều kiện khác với điều kiện tiêu chuẩn thì bạn không thể sử dụng công thức trên mà cần những công thức và cách tính phức tạp hơn.
Cách tính số mol dư
Dạng bài toán còn dư sau phản ứng. Đề bài sẽ cho biết lượng 2 chất tham gia phản ứng và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong 2 chất phản ứng, 1 chất hết, chất còn lại.
Các bước giải bài toán tính số mol dư:
B1: Tính số mol (quy đổi lượng chất ra số mol).
B2: Viết và cân bằng các phương trình hóa học:
aA + bB → cC + dD
B3: So sánh tỷ lệ:

(nA và nB lần lượt là số mol của A và B)
+

=> A và B là 2 chất phản ứng (vừa đủ)
+

=> Sau phản ứng còn A còn B đã phản ứng
+

=> Sau phản ứng A phản ứng hết còn B còn lại
Tính khối lượng các chất theo tổng chất phản ứng.
Công thức: Số mol (dư) = Tổng số mol ban đầu – tổng số mol đã phản ứng
Xin lưu ý: Với các bài toán cho cả lượng chất tham gia và lượng chất lượng sản phẩm sẽ tính theo lượng chất lượng sản phẩm.
Bài tập tính số mol, nồng độ mol
Ví dụ 1:
Cho 3,9 gam Kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu trả lời:
Phản ứng xảy ra theo hai phương trình
2K + 2HCl → 2KCl + H2 (1)
2K + 2H2O → 2KOH + H2 (2)
Số mol Kali: nK = 3,9/39 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) nH2 = nK = 0,1 mol
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.
Ví dụ 2:
Tính nồng độ mol của 5 lít dung dịch chứa 0,5 mol NaCl.
Câu trả lời:
Nồng độ mol sẽ được tính như sau:
CM = 0,5/5 = 0,1M
Ví dụ 3: Tính nồng độ mol/l của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 vào 5 lít nước.
Câu trả lời:
Số mol KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch: CM = 0,1/5 = 0,02M
Ví dụ 4: Hòa tan 8g NaOH trong 100ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Câu trả lời :
Ta có V = 100ml = 0,1 lít
nNaOH = 8/40 = 0,2 mol
Áp dụng công thức trên, ta có:
CM = n/V =0,2/0,1= 2M
Ví dụ 4: Tính khối lượng chất tan có trong 600 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol 1,5M.
Câu trả lời:
Ta có V = 500 ml = 0,5 lít
Áp dụng công thức CM = n/V => nCuSO4 = V x CM = 0,5 x 1,2 = 0,6 (mol)
Khối lượng đồng sunfat CuSO4: nCuSO4 x MCuSO4 = 0,6 x 160 = 96 (g)
Ví dụ 5: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở dtc theo sơ đồ phản ứng sau
P + O2 → P2O5
Câu hỏi: Chất gì còn lại sau phản ứng, nếu còn thì khối lượng là bao nhiêu?
– Giá:
Bước 1. Tính số mol các chất phản ứng.
nP = 6,2 : 31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
Bước 2. Cân bằng phương trình hóa học.
4P + 5O2 → 2P2O5
4 5 2
Bước 3. Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ, tìm tỉ lệ mol và hệ số phản ứng của hai chất phản ứng theo phương trình phản ứng.
Xem thêm: 46 Nguyên tố mới nhất 2022 là gì, Ptable: Bảng tuần hoàn
nP : 4 = 0,2 : 4 = 0,05
nO2 : 5 = 0,3 : 5 = 0,06
Ta có tốc độ phản ứng: nP : 4
=> P phản ứng hết, còn lại O2.
=> So sánh về số mol của P.
=> nO2 phản ứng = (0,2 x 5) : 4 = 0,25 (mol)
=> Số mol O2 còn lại = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)
Hy vọng với những thông tin mà x-lair.com chia sẻ trên chắc bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi nốt ruồi là gì? Nồng độ mol là gì? Làm thế nào để tính số mol? Chúc các bạn học được những kiến thức bổ ích nhất để học tập tốt.
Công thức tính nồng độ phần trăm (C%), nồng độ mol (CM) và bài tập ứng dụng
Cách tính đương lượng và định luật đương lượng trong hóa học
So sánh nhiệt phân KClO3 (muối kali clorat)
Tìm kiếm liên quan:
công thức sản phẩm hóa học 10công thức tính thể tích dung dịchcông thức tính thể tích dung dịchcông thức phần trăm mol