Trong bài viết dưới đây, điện máy Sharp Việt Nam sẽ chia sẻ định nghĩa về nốt ruồi, nồng độ mol Và công thức tính nồng độ mol, công thức tính số mol Hay công thức tính nồng độ phần trăm giúp các bạn có thêm kiến thức về hóa học để có thể dễ dàng giải các bài toán liên quan đến nồng độ mol hay thể tích.
Số mol là gì??
Số mol hay mol (ký hiệu: mol) là một đơn vị đo lường được sử dụng trong hóa học để mô tả lượng của một chất chứa khoảng 6.022.1023 số hạt của đơn vị nguyên tử hoặc phân tử của nguyên tố đó. Mol là một đơn vị SI, với ký hiệu đơn vị là mol.
Bạn đang xem: Công thức tính mol
Công thức tính số mol
1. Tính số mol theo khối lượng:
n = m/M
Trong đó:
n là số mol, đơn vị là khối lượng mol, đơn vị là gamM là khối lượng mol của chất, đơn vị là g/mol
2. Tính số mol mỗi thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn
n = V/22,4
Trong đó:
n là số mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn, đơn vị là molV là thể tích khí, đơn vị là lít
3. Tính số mol mỗi thể tích ở điều kiện thường
n=PV/RT
Trong đó:
n là số mol khí ở điều kiện thường, đơn vị là molP là áp suất, đơn vị là atmV là thể tích khí, , đơn vị là litR là hằng số = 0,082T là nhiệt độ = 273 + t (K)
4. Tính số mol theo số nguyên tử, phân tử
n = Có/Không
Trong đó:
A: số nguyên tử hay phân tử N: số Avogadro = 6.1023n: số mol (mol)
Các dạng bài tập về công thức tính mol
Ví dụ 1: Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các đại lượng sau: 1,44.1023 phân tử HCl
Câu trả lời:
Số mol HCl là:

Ví dụ 2: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử có trong các đại lượng sau:
a) 1,8.1023 nguyên tử Fe .
b) 20 gam NaOH
c) 6,72 lít khí H2 (đktc)
Câu trả lời
a) Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:

Ví dụ 3: Tính số mol của các chất sau:
a) 4,6 gam Na; 8,4 gam KOH; 11,76 gam H3PO4; 16 gam Fe2O3
b) 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít CO2, 10,08 lít N2. Các thể tích đo ở đktc.
Câu trả lời

Nồng độ mol là gì??
Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. ký hiệu là CM
Công thức tính nồng độ mol
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
CM = n/Vdd
Trong đó:
CM là nồng độ mol là số mol chất tan Vdd là thể tích dung dịch (lít)
Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lít dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4
Hướng dẫn giải:
Số mol CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M
Ví dụ 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 vào 5 lít nước.
Xem thêm: Quảng cáo trong game là gì (P1) – Ý nghĩa của quảng cáo trong các lĩnh vực
Câu trả lời:
Số mol KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch: CM = 0,1/5 = 0,02M
Ví dụ 3: Tính khối lượng chất tan có trong 600ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol 1,5M
Câu trả lời:
Ta có V = 500 ml = 0,5 lít
Áp dụng công thức CM = n/V => nCuSO4 = V x CM = 0,5 x 1,2 = 0,6 (mol)
Khối lượng đồng sunfat CuSO4: nCuSO4 x MCuSO4 = 0,6 x 160 = 96 (g)
Công thức tính nồng độ phần trăm
C% = (mct/mdd) x 100%
Trong đó:
mct: khối lượng tanmdd: khối lượng dung dịch, mdd = mdm + mct
Ví dụ 1: Hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước ta được dung dịch B có nồng độ là bao nhiêu?
Câu trả lời:
Ta có phản ứng hóa học sau
2K + 2H2O —–> 2KOH + H2
Số mol K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05
Cân bằng phương trình, ta được:
mdd = mk + mH2O – mH2 = 3,9 + 36,2 – (0,05.2) = 40 gam
=> Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có C% = .100% = 14%
Kết luận: Khi hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ 14%.
Ví dụ 2: Hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%
a) Tính khối lượng dung dịch A thu được
b, Tính thể tích nước cần dùng để pha chế
Câu trả lời:
a, Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:
mdd=(mmsalt.100)/ C% = (20 100)/10 = 200g
Kết luận: Khối lượng của dung dịch A là 200g
b, Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có m nước = mdd – mmuối = 200 – 20 = 180 gam
Kết luận: Vậy để hòa tan hoàn toàn 20 gam muối ta cần 180 gam nước để tạo thành 200 gam dung dịch
Với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ hy vọng sẽ giúp các bạn giải được những bài toán hóa học đơn giản. Sức mạnh!