Trong bài viết này, HOCMAI xin gửi đến các em học sinh lớp 6 bài soạn Đề cương kiểm tra toán 6 học kì 1 Rất chi tiết và đầy đủ. Các em vừa trải qua giai đoạn chuyển cấp nên có thể chưa quen với tốc độ học nhanh, lượng kiến thức lớn như lớp 6. Sau đây HOCMAI xin gửi đến các em kiến thức trọng tâm của trường. học kì 1 môn toán lớp 6. Hãy tham khảo và luyện tập cho kỳ thi này nhé!
A. LÝ THUYẾT – ĐỀ THI TOÁN LỚP 6 ĐỀ SỐ 1
I. Số học (ÔN TẬP TOÁN LỚP 6 Học kỳ 1)
Chương I → Ôn tập về phần bù của số tự nhiên
1) Tập hợp, phần tử của tập hợp – Tập hợp các số tự nhiên, viết số tự nhiên
Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường được sử dụng trong toán học và trong cuộc sống, chúng ta sẽ hiểu về tập hợp qua các ví dụ dưới đây.
Để viết một tập hợp, chúng ta có thể:
Liệt kê các phần tử của một tập hợp.
– Nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử trong tập hợp.
Để biểu diễn ký hiệu a là một phần tử trong tập hợp A, ta viết a ∈ A. Để biểu thị ký hiệu b không phải là phần tử trong tập hợp A, ta viết b ∉ A.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N .
N = {0;1;2;…}
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
N* = {1;2;3;…}
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Trên trục số, điểm biểu diễn số bé nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn.
Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị trong một hàng bằng một đơn vị ở hàng trước.
Để viết một số tự nhiên dưới dạng thập phân ta phải dùng mười chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi số trong dãy thay đổi dựa trên vị trí của số đó.
2) Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con
Những điều cần ghi nhớ:
Một tập hợp có thể chứa một phần tử, chứa nhiều phần tử, chứa vô số phần tử hoặc không chứa phần tử nào cả.
Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng có ký hiệu là ø.
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc (thuộc) tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A ⊂ B, ta đọc: tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B , hoặc tập hợp A nằm trong tập hợp B hoặc tập hợp B chứa tập hợp A.
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói: A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu là: A = B.
3) Phép cộng và phép nhân
Tính chất giao hoán trong phép nhân và phép cộng:
Khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng không thay đổi.
Khi bạn hoán đổi các yếu tố của một sản phẩm, sản phẩm không thay đổi.
Tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng:
Để cộng một tổng của hai số với một số thứ ba khác, ta có thể thực hiện phép cộng của số thứ nhất với số thứ hai và với số thứ ba.
Để thực hiện phép nhân một tích của hai số với một số thứ ba khác, ta có thể thực hiện phép tính nhân số thứ nhất với tích giữa số thứ hai và số thứ ba.
Tính chất phân phối của phép nhân trên phép cộng:
Để thực hiện phép tính nhân một số với một tổng, ta có thể thực hiện phép tính nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
4) Phép trừ và phép chia
Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Điều kiện để a chia hết cho b (a,b ∈ N, b ≠ 0) là: số tự nhiên q sao cho a = b.q
Trong phép chia có dư:
Số chia = số chia x thương + số dư
Số chia luôn khác không. Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
5) Luỹ thừa và luỹ thừa – Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số – Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Kiến thức cần nhớ
Luỹ thừa thứ n của một số a là tích của n thừa số của a:
a^n = a.a…………a (n N*, n là thừa số)
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, giữ nguyên cơ số đó và cộng các số mũ với nhau, ta được:
a^m . a^n = a^(m+n)
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ cùng nhau, ta được:
a^m : a^n = a^(m+n)
Quy ước: a^0 = 1 (a ≠ 0)
6) Dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5; Số chia hết cho 3, số chia hết cho 9
Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
7) Ước và bội – Hợp số – Số nguyên tố – Phân tích một số thành thừa số nguyên tố
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì a gọi là bội của b, b gọi là ước của a.
– Muốn tìm bội của một số khác 0 ta sẽ nhân số đó với các chữ số lần lượt là 0,1,2,3… Các bội của một số b sẽ có dạng tổng quát là: b.k với k ∈ N.
– Để tìm ước của một số khác 0, chúng ta sẽ lần lượt thực hiện phép tính chia số đó cho các chữ số 1,2,3… xem số đó chia hết cho những số nào.
Số nguyên tố là số tự nhiên có giá trị lớn hơn 1, không có ước nào khác 1 và khác chính nó. Hợp số là số tự nhiên có giá trị lớn hơn 1, có các ước khác 1 và khác chính nó. Số nguyên tố nhỏ hơn 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Để quy một số tự nhiên thành thừa số nguyên tố, ta sẽ viết số đó dưới dạng thừa số nguyên tố. Mọi số tự nhiên có giá trị lớn hơn 1 đều có thể phân tích thành số nguyên tố.
8) Ước chung và bội chung – Bội chung nhỏ nhất – Ước chung lớn nhất
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Ước chung lớn nhất (GCC) của hai hay nhiều số lớn nhất trong cùng một tập hợp các ước chung của các số đó.
* Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta thực hiện 3 bước như sau :
Bước 1: Lấy mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Sản phẩm đó chính là GCLN cần tìm.
Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 được gọi là các số nguyên tố cùng nhau
Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất đó.
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Bội chung nhỏ nhất (SCNN) của hai hay nhiều số nguyên tố là số khác 0 nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.
* Để tìm NN của hai hay nhiều số ta sẽ thực hiện ba bước như sau: :
Bước 1: Lấy mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra thừa số nguyên tố chung và thừa số nguyên tố riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số, mỗi thừa số sẽ lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN cần tìm.
Nếu lần lượt các số đã cho nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng sẽ là tích của các số đó.
Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho là số lớn nhất.
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của NHNNg của các số đó.
Chương II → Số nguyên
1) Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương
Z = {…-3;-2;-1;0;1;2;3;…}
2) Số nghịch đảo của số nguyên a là –a Ví dụ: số nghịch đảo của số nguyên +1 là -1
3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Ví dụ: |-20| = 20; |13| = 13
4) Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: tổng của hai số nguyên dương là tổng của hai số tự nhiên có giá trị khác 0.
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
Để cộng hai số nguyên âm ta thực hiện phép tính cộng các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” ngay trước kết quả.
Ví dụ : (-17) + (-55) = – (17 + 55) = -72
II. GETTING GETTER (ĐỀ THI STEMBER MÔN TOÁN LỚP 6)
1) Điểm – Đường thẳng
Cách viết thông thường | Hình ảnh | Dấu hiệu |
Mỹ điểm | Hoa Kỳ | |
Đường thẳng a | MỘT | |
Điểm M thuộc a | Hoa Kỳ ∈ đ | |
Điểm N không thuộc a | PHỤ NỮ ∈ đ |
2) Ba điểm thẳng hàng
Khi ba điểm thẳng hàng ta nói chúng thẳng hàng.
Khi ba điểm không cùng thuộc (trên) một đường thẳng bất kỳ thì ta nói chúng không thẳng hàng. Chẳng hạn với ba điểm M, N, P thẳng hàng ta được:
– Điểm N, điểm P cùng phía với điểm M.
– Điểm M, điểm P nằm cùng phía đối với điểm N.
Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
3) Đường thẳng đi qua hai điểm
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung (hai đường thẳng cắt nhau/cắt nhau) hoặc không có điểm chung nào (hai đường thẳng song song).
4) Tia
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm đó gọi là tia gốc tọa độ O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O).
Hai tia có chung gốc là tia Ox và tia Oy và tạo thành một đường thẳng xy thì gọi là hai tia đối nhau. Mọi điểm trên đường thẳng đều là gốc chung của hai tia đối nhau.
Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.
5) Đường thẳng
Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa điểm A và điểm B. Điểm A và điểm B là hai đầu mút (hoặc hai đầu mút) của đoạn thẳng AB.
6) Chiều dài dòng
Mỗi đoạn thẳng có độ dài riêng. Độ dài của đoạn thẳng là một giá trị tích cực.
Hai đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD có cùng số đo hay nói cách khác có cùng độ dài, được kí hiệu như sau: AB = CD. Đoạn thẳng EG dài hơn (dài hơn) đoạn thẳng CD thì kí hiệu là EG > CD.
Đoạn thẳng IK có số đo ngắn (nhỏ hơn) đoạn thẳng AB được kí hiệu là: IK < AB
7) AM + MB = AB khi nào?
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B trên cùng một đường thẳng thì ta có phép tính: AM + MB = AB
Ngược lại, nếu ta có công thức AM + MB = AB thì chắc chắn điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
8) Vẽ một đoạn thẳng thể hiện độ dài
Trên tia X luôn chỉ vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho: OM = a (đơn vị độ dài)
Trên tia Ox, nếu có OM = a, ON = b và a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
9) Trung điểm của đoạn thẳng
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B và cách đều hai điểm A, B (kí hiệu: MA = MB)
B. BÀI TẬP – TOÁN LỚP 6 Ôn tập học kỳ 1
I. Số học (KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN LỚP 6)
Câu hỏi 1 : Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A={x ∈ N/ 42<x<46}
b) B={x N*/ x < 7}
c) C={ x N/ 23 x ≤ 26}
Dạy : Một. A = { 43; 44; 45 }
câu 2 : Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5 và tập hợp B gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 6, rồi dùng kí hiệu ⊂ để biểu thị quan hệ giữa hai tập hợp đó.
Dạy : Liệt kê các phần tử của tập hợp A và B.
câu 3 : Tính số phần tử của tập hợp sau:
a) E= {19;21;23;…;99}
b) F= {10;11;12;…;89}
Dạy : áp dụng công thức (b–a) + 1
câu 4 : Tính nhanh
a) 27,36 + 27,64
b) 135 + 360 + 60 + 40
c) 20 + 21 + 22 + …. + 29 + 30
Dạy : vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp phép nhân, phép cộng
câu hỏi 5 : Thực hiện phép tính
a) 3^6 : 3^2 + 2^3.2^2
b) 3,5^2 – 16 : 2^2
c) 80 – [ 130 – (12 – 4)^2]
đ) 5,7^2 – 24:2^3
e) (-5) + (+2) + +3 + (-4) + -1
f) (-17) + 5 + 8 + 17 + (-3)
Dạy : a) = 3^(6 – 2) + 2^(2 + 3)= 3^4 + 2^5 = 113
b) 71; c) 14 ; d) 242
câu 6 : Tìm x, biết rằng:
a) 4 – (3x – 4) – 2 = 18
b) 256 – (x +71) = 92
c) (x – 45) – 320 = 0
Dạy :
a) x = 3
b) x = 93
c) x = 365
câu 7 : Xét xem tổng các phép tính sau có chia hết cho 7 hay không?
a) 63 + 49 + 210
b) 42 + 60 + 280
c) 7560 + 18 + 3
Dạy : xét xem mỗi số hạng trong tổng có chia hết cho 7 không?
câu 8 : Cho dãy số 1345; 8520; 348; 2567. Trong số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Dạy : Áp dụng dấu của số chia hết cho 2 và 5?
câu 9 Cho các số: 4316; 7164; 657; 1248.
a) Viết tập hợp A chia hết cho 3
b) Viết tập hợp B chia hết cho 9
c) Dùng kí hiệu ⊂ để biểu thị quan hệ giữa A và B.
Dạy : Áp dụng dấu của các số chia hết cho 3 và 9.
câu hỏi 10 : Thay a, b bằng các chữ số thích hợp, biết rằng:
a) Số 4a2b chia hết cho 2, 5, 9
b) Số 2a36b chia hết cho 5, 9 nhưng không chia hết cho 2.
c) Số a63b chia hết cho 2, 3, 5 và 9.
Dạy : Áp dụng dấu của các số chia hết cho 2,3,5 và 9.
câu 11 : Tìm số tự nhiên x sao cho:
a) x B(9) và 27 x 71
b) x chia hết cho 12 và 0<x ≤ 60
c) 18x
Dạy : Một. Ta có: x = B(9) = { 0;9;18;27;36;45;54;63;72;81;….} Mà 27 ≤ x ≤ 71 nên x = {27;36;45; 54;63}
câu 12 : Tìm CCLN:
a) 20 và 30
b) 13 và 15
c) 9; 36 và 54
Dạy : Áp dụng các quy tắc để tìm LCC.
câu 13 : Tìm BCNN:
a) 30 và 280
b) 17 và 15
c) 12; 48 và 72
Dạy : Áp dụng các quy tắc để tìm bảng cân đối trạng thái.
câu 14 :
a) Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng: 520a và 480a
b) Tìm các ước chung lớn hơn 30 của các số 144 và 192
c) Tìm x, biết rằng: 122 chia hết cho x; 420 chia hết cho x và 10 < x < 25
Dạy :
a) GCC(520,480) = ?
b) x = UCC(144,192) >30
c) 10 < UC(122,420) < 25
câu 15 :
a) Tìm số tự nhiên a có giá trị khác 0 nhỏ nhất biết rằng a30 và a18
b) Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 18 và 45
c) Tìm x, biết rằng x4; x21; x28 và 165<x<321
Dạy :
a) a = BC(30,18)
b) BC(18,45)<500
c) 165<TCN(4,21,28)<321
câu 16 :
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -105; -5; Đầu tiên; 0; -3; 15
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: -125; 21; 0;-175; 4; -2001; 2001
câu 17 : Tính giá trị của các biểu thức sau:
Một ) |-25| – |-5|
b ) |+136| : |-17|
c ) |-125| : |-5|
đ ) |375| + |-25|
Dạy : a.20; b.8; c.25; đ.400
câu 18 : Tìm x ∈ Z, biết:
a) -9<x<0
b) -3<x<5
c) -5 x 5
d) 0< x 12
Dạy : Liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
câu 19 : Tìm số nguyên x, biết rằng:
a) | x| =2; | x| =6; | x| = 0
b) | x| =2 và x>0
|x| =5 và x<5
Dạy : Một. x = -2 và x = 2
câu 20 : đếm
a) (-15) + (-585)
b) 42 + (-38)
c) (-75) + (+35)
d) (-85) + 0
e) |-67| + |-17|
f) 315 + (-435)
g) (-50) + (-35)
h) (-16) + (-14)
i) (-250) + (+250)
Dạy : a.-600; B 4; c.-40; d.-85; đ.84; f.-120; g.-85; h.-30; i.0
câu 21 : Tính tổng các giá trị của x ∈ Z, thỏa mãn:
a) -3<x<7
b) -8<x<8
Dạy : Một. x = {-2;-1;0;1;2;3;4;5;6}
Tổng = (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 +3 + 4 +5 +6 = 18
Câu hỏi 22 : đếm
a) 1999 + (-2000) + 2001 + (-2002)
b) 49 – (-54) – 23
c) (-25).68 + (-34).(-250)
Dạy : a.-2; b.80; c.6800
câu 23 : Tính nhanh:
a) 515 + [72 + (-515) + (-32)]
b) Tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 7.
Dạy : Một. 40; b. 0
câu 24 : Tính nhanh các biểu thức sau:
a) (2736 – 75) – 2736
b) (2002) – (57 – 2002)
c) (9765 – 115) – 9765
đ) (-3076) – (75 – 3075)
Dạy: a.-75; b.-57; c.-115; d.-75
Câu hỏi 25 : Tìm số nguyên x, biết:
a) x + |-2| = 0
b) 2x – +4 = 6
c) x + 5 = 20 – (12 – 7)
d) 15 – (3 + 2x) = 2 2
e) -11 – (19 – x) = 50
f) (7 + x) – (21 -13) = 32
Dạy : Một. x = -2; b. x = 5; c. x = 10; d. x = 4; đ. x = 80; f. x = 33
câu 26 : Tính nhanh các tổng sau:
a) (-25) + 8 +12 +25
b) 40 +15 +(-10) + (-15)
c) -13 + (-750) + (-17) + 750
d) (-7) + (-20) + 35 + (-8)
Dạy : a.20; b.30; c.-30; đ.0
Câu 27 : Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (35 – 17) + (17 + 20 – 35)
b) (55 + 45 + 15) – (15 – 55 + 45)
Dạy : a.20; b.110
câu 28 : Một đội y tế gồm 24 bác sĩ và 108 y tá có thể chia nhiều nhất thành nhiều tổ sao cho số bác sĩ cũng như số y tá được chia đều cho các tổ đó.
Dạy : CCLN(24, 108) ?
Câu 29 : Trong một bữa tiệc, ban tổ chức mua 96 cái bánh, 36 cái kẹo và chia đều ra từng đĩa, mỗi đĩa có cả kẹo và bánh. Hỏi có thể chia nhiều nhất mấy đĩa, mỗi đĩa có bao nhiêu cái kẹo và bánh?
Dạy : CCLN(96, 36) ?
Câu hỏi 30 : Số học sinh lớp 6 của trường từ 200 đến 400. Khi xếp hàng 15, hàng 18 thì còn dư 5 học sinh. Tính số học sinh đó?
Dạy : Báo cáo Nhà nước(15, 18) ?
câu 31 : An, Ngọc, Bảo hôm nay trực cùng nhau. Biết bạn An trực 4 ngày 1 lần, bạn Bảo trực 8 ngày 1 lần. Ngọc trực 6 ngày một lần. Hỏi lần sau An, Ngọc, Bảo trực tiếp sau bao nhiêu ngày?
Dạy : Báo cáo trạng thái (4, 6, 8) ?
II. HÌNH HỌC (ĐỀ THI TOÁN LỚP 6 LỚP 6 ĐỀ SỐ 1)
Câu hỏi 1 : Cho các điểm A; B; C; Đ; E theo thứ tự nằm trên cùng một đường thẳng.
a) Điểm C nằm giữa hai điểm nào?
b) Điểm C không nằm giữa hai điểm nào?
c) Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
câu 2 : Cho hai tia OA và tia OB cắt nhau tại điểm O .
Trên tia OA lấy điểm C sao cho điểm A nằm giữa điểm O và điểm C. Trên tia OB lấy điểm D sao cho điểm D nằm giữa điểm O và điểm B. Vẽ hai đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD. Vẽ đoạn thẳng OE.
câu 3 : Trên tia X lấy hai điểm A, B sao cho: OA = 2(cm); OB = 5(cm). Trên tia đối của tia BO lấy điểm C sao cho: BC = 3(cm). Tính giá trị của độ dài AC.
Dạy : xoay chiều = 6
câu 4 : Gọi I là một điểm trên đoạn thẳng KN. Biết IK=2(cm); TRONG=3(cm). Tính giá trị độ dài đoạn thẳng KN.
Dạy : KN = 5
câu hỏi 5 : Gọi N là một điểm trên đoạn thẳng CD. Biết CD=6(cm); CN=3(cm). So sánh độ dài hai đoạn thẳng CN và ND.
Dạy : CN < ND
câu 6 : Trên tia Ox vẽ hai đường thẳng OP = 2(cm) và OQ = 4(cm). Tính giá trị của độ dài đoạn PQ. So sánh độ dài của OP và PQ.
Dạy : PQ = 2(cm); OP = OQ
câu 7 : Đoạn thẳng AC có độ dài 5 cm. Điểm B nằm giữa điểm A và điểm C sao cho BC=2 (cm).
a) Tính AB.
b) Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho: BD=5(cm). Tính AD và CD.
Dạy : Một. AB = 3(cm); b. AD = 8(cm); CD = 3(cm)
câu 8 : Trên tia Ax lấy hai điểm B và điểm C sao cho AB=4(cm); AC=2(cm).
a) Điểm C có nằm giữa điểm A và điểm B không? Giải thích vì sao?
b) Điểm C có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Giải thích vì sao?
Dạy :
a) Điểm C có nằm giữa điểm A và điểm B không vì ba điểm A,B,C thẳng hàng nên AB > AC.
b) Điểm C có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không vì điểm C nằm giữa điểm A và điểm B và ta có AC = BC.
→ Mời các bạn tham khảo chi tiết đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 tại đây (↓):
Thêm bài viết để tham khảo:
Đề cương kiểm tra học kì 1 môn Văn lớp 6
Đề cương ôn thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1
Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài học Đề cương kiểm tra toán 6 học kì 1 rồi các em học sinh lớp 6 thân mến. Bạn đã nắm được kiến thức trọng tâm trong bài chưa? Đừng quên ghé thăm hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm nhiều bài học bổ ích, các dạng câu quan trọng nhé!