Biểu thức định luật Ôm cho mạch điện kín gồm nguồn điện và điện trở ngoài là:
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)

Trong một mạch điện kín, nếu mạch ngoài là điện trở thuần RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bằng biểu thức:
Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, nối với điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống nhau mắc song song. mạch
Một nguồn điện gồm ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là điện trở không đổi. Nếu đảo ngược hai cực của một nguồn thì
Một nguồn điện gồm ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là điện trở không đổi. Nếu đảo ngược hai cực của một nguồn thì
Sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
ξ = 6V, r = 1\(\Omega \), R1 = 0,8\(\Omega \), R2 = 2\(\Omega \), R3 = 3\(\Omega \).
Bạn đang xem: Công thức định luật Ôm cho toàn mạch là
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là bao nhiêu?

Sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Trong đó: E = 1,2 V, r = 0,1\(\Omega \), R1 = R3 = 2\(\Omega \). R2 = R4 = 4\(\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:

Sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở thì vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng thì vôn kế chỉ 5,6V, ampe kế chỉ 2A.
Điện trở trong của bộ nguồn bằng

Sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở thì vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng thì vôn kế chỉ 5,6V, ampe kế chỉ 2A.
Giá trị của điện trở R1 là:

Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết, E = 1,5 V, r = 0,25\(\Omega \), R1 = 12\(\Omega \), R2 = 1\(\Omega \), R3 = 8\(\Omega \), R4 = 4 \(\Omega \). Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A.
Emf và điện trở trong nguồn điện là gì?
Biết, \(E = 1,5 V\), \(r = 0,25\Omega \), \(R_1= 12\Omega \), \(R_2= 1\Omega \), \(R_3= 8 \Omega \) , \(R_4= 4\Omega \). Dòng điện qua \(R_1\) là \(0,24 A\).
Điện áp \(U_{AB}\) là gì?
Sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Biết: E = 1,5 V, r = 1\(\Omega \), R = 6\(\Omega \). Cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?
Sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Biết, E1 = 20V, r1 = 4\(\Omega \), E2 = 12V, r2 = 2\(\Omega \), R1 = 2\(\Omega \),R2 = 3\(\Omega \), C = 5μF.
Điện tích trên tụ C là:
Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong \(0,5\Omega \). Nối bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của viên pin này để tạo thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
Cho mạch điện như hình bên. Biết \({\xi _1} = 3{\rm{}}V;{\rm{}}{r_1} = 1{\rm{}}\Omega ;{\rm{}}{\xi _2} = 6{\rm{ }}V;{\rm{}}{r_2} = 1\Omega ;{\rm{}}R = 2,5{\rm{}}\Omega \). Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là
Một mạch điện kín gồm một nguồn điện gồm hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động \(3 V\), điện trở trong \(1 Ω\) và điện trở ngoài \(R = 2\). Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi pin là
Một mạch điện kín gồm một nguồn điện gồm hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động là 3V, điện trở trong là 1Ω và mạch ngoài là điện trở R = 2Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi pin là
Một mạch kín gồm nguồn điện \(E = 12\,\,V;\,\,r = 1\,\,\Omega \). Mạch ngoài gồm một bóng đèn có nhãn \(\left( {6V – 6W} \right)\) mắc nối tiếp với một biến trở. Để đèn sáng bình thường thì biến trở bằng
Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, nối với điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện bằng 3 nguồn điện giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện bằng mạch
Có n pin (E,r) giống nhau mắc vào điện trở mạch ngoài R. Tìm điều kiện để có cường độ dòng điện qua R khi n pin mắc nối tiếp hoặc song song giống nhau.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó: E1= 8V; r1= 1,2Ω; E2= 4V; r2= 0,4Ω, R = 28,4Ω; Hiệu điện thế giữa hai điểm của đoạn mạch đo được là UAB = 6V.

Tính hiệu điện thế: UAC và UBC
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó: E1= 8V; r1= 1,2Ω; E2= 4V; r2= 0,4Ω, R = 28,4Ω; Hiệu điện thế giữa hai điểm của đoạn mạch đo được là UAB = 6V.

Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch và cho biết chiều.
Có 3 điện trở R1, R2, R3. Nếu 3 điện trở mắc nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1 A; nếu mắc song song 3 điện trở rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 9 A; nếu nối với (R1//R2)nt R3 rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì cường độ dòng điện trong mạch chính là
Hai pin được kết nối với nhau theo sơ đồ trong hình. Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B. Biết rằng hai pin mắc nối tiếp có suất điện động như nhau và điện trở trong r1, r2 khác nhau.
Xem thêm: Thuyết tính chất hóa học của bazơ, bazơ mạnh và bazơ yếu, Kể tên tính chất hóa học của bazơ

Mắc song song các nguồn điện giống nhau để tạo thành nguồn điện. Gọi E, r lần lượt là suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện thì bộ nguồn có:
Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12 V; r = 4Ω; R1 = 12Ω; R2 =24Ω; R3= 8Ω. Cường độ dòng điện qua R1 và R3 là:

Có một số điện trở với \(r = 3\,\,\Omega \). Số điện trở \(r\) tối thiểu phải dùng để nối thành mạch với điện trở \(5\,\,\left( \Omega \right)\) là:
Có một số điện trở loại \(12\Omega \), cần dùng ít nhất bao nhiêu cái để mắc mạch điện có điện trở \(7,5\Omega \).
Một điện trở \({R_1}\) được nối với hai cực của một nguồn điện có điện trở trong \(r = 4\Omega \) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch \({I_1} = 1, 2 A\ ) . Nếu mắc thêm một điện trở \({R_2} = 2\Omega \) nối tiếp với điện trở \({R_1}\) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là \({I_2} = 1A\). Giá trị của điện trở \({R_1}\) là:
Xét một đoạn mạch gồm một điện trở nối với hai đầu của một bộ pin có điện trở trong như hình vẽ. Khi đó cường độ dòng điện chạy trong mạch là 0,5 A. Suất điện động của bộ pin là:

Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình vẽ (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con trỏ C, kết quả đo được mô tả bằng đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của \(\dfrac{1}{I}\) (nghịch đảo số đọc của ampe kế A) vào giá trị. biến trở như hình bên dưới (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là

Hai cực của nguồn điện không đổi được kết nối với một biến trở. Điều chỉnh biến trở, đo hiệu điện thế \(U\) giữa hai cực của nguồn và cường độ dòng điện \(I\) chạy qua mạch, ta vẽ đồ thị như hình bên. Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn.