Lên lớp 6, các em đã biết muốn nâng một vật nặng người ta có thể kéo trực tiếp hoặc dùng máy đơn giản. Sử dụng một cỗ máy đơn giản có thể mang lại cho chúng ta lợi thế về sức mạnh, nhưng nó có thể mang lại cho chúng ta lợi thế trong công việc không?
Hãy cùng Luật Việc Làm tìm hiểu trong bài viết này để trả lời câu hỏi trên. Đồng thời, từ luật công chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi bài tập ứng dụng.
Bạn đang xem: Luật lao động lớp 8
I. Thí nghiệm
• Dụng cụ gồm thước, lực kế, quả cân, ròng rọc và giá đỡ như hình bên.

• Làm những thí nghiệm:
– Móc quả nặng vào lực kế rồi kéo từ từ sao cho lực nâng F = Pqn, Đọc trị số F1, chiều dài S1
– Dùng một ròng rọc động và kéo vật lên cùng một đoạn S1, sao cho số chỉ của lực kế không đổi. Đọc số chỉ của lực kế và đo quãng đường vật đi được S2
– Hoàn thành bảng 14.1
II. Luật Công
• Luật công: Không có cỗ máy đơn giản nào mang lại cho chúng ta bất kỳ lợi thế nào trong công việc. Bạn thắng về sức mạnh bao nhiêu lần thì thua về đường đi bao nhiêu lần và ngược lại.
• Trong thực tế, trong các máy đơn giản luôn có ma sát nên phải sinh công để thắng lực ma sát và nâng vật lên. Công này gọi là công toàn phần, công nâng vật là công có ích. Công việc để khắc phục ma sát là công việc lãng phí.
Toàn bộ công việc = công việc hữu ích + công việc lãng phí
Tỷ lệ giữa công việc ròng trên tổng công việc được gọi là hiệu suất của máy và được ký hiệu là H.
H = (A1/A2).100%
– Trong đó: A1 là công việc có ích; A2 là tổng số công việc
– Công việc hao phí càng ít thì hiệu quả của máy càng lớn.
III. Bài tập vận dụng định luật lao
* Câu C1 trang 50 SGK Vật Lý 8: So sánh hai lực F1 và F2.
° Lời giải câu C1 trang 50 SGK Vật Lý 8:
– Ta có: F2 = (1/2)F1 (tức là F1>F2)
* Câu C2 trang 50 SGK Vật Lý 8: So sánh quãng đường s1 và s2.
° Lời giải câu C2 trang 50 SGK Vật Lý 8:
– Ta có: s2 = 2s1
* Câu C3 trang 50 SGK Vật Lý 8: So sánh công do lực F1 (A1= F1.s1) và công do lực F2 (A2 = F2.s2) thực hiện.
° Lời giải câu C3 trang 50 SGK Vật Lý 8:
– Vì: F1 = 2F2 và s2 = 2s1 nên ta có:
A2 = F2.s2 = (1/2)F1.2s1 = F1s1 = A1
⇒ A1 = A2
* Câu C4 trang 50 SGK Vật Lý 8: Dựa vào các câu trả lời trên hoặc chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận sau: Dùng ròng rọc động thì lợi gấp đôi về …(1)…, về thì giảm hai lần về …(2). .. có nghĩa là không có lợi về …(3)…
° Lời giải câu C4 trang 50 SGK Vật Lý 8:
– Sử dụng trục quay di động lợi gấp đôi lực lượng rồi lại thua hai lần thái độcó nghĩa là không tận dụng công việc.
* Câu C5 trang 50 SGK Vật Lý 8: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng có trọng lượng 500N trên sàn xe cách mặt đất 1m có gắn một tấm ván nghiêng (ma sát không đáng kể).
– Kéo ô thứ nhất bằng một tấm ván dài 4m.
– Kéo thùng thứ hai bằng một tấm ván dài 2m.
Hỏi:
a) Trong trường hợp nào thì người ta kéo với lực nhỏ hơn và ít hơn bao nhiêu lần?
b) Trong trường hợp nào nó đòi hỏi nhiều công việc hơn?
c) Tính công thực hiện khi kéo thùng hàng dọc theo mặt phẳng nghiêng trên sàn ô tô.
° Lời giải câu C5 trang 50 SGK Vật Lý 8:
a) Trường hợp thứ nhất: lực kéo nhỏ hơn 2 lần.
b) Trong cả hai trường hợp, công do lực kéo thực hiện đều bằng nhau.
c) Vì không có ma sát nên công của lực kéo tác dụng lên mặt phẳng nghiêng cũng bằng công của lực nâng vật trực tiếp lên sàn ô tô:
A = Fs = Ph = 500.1 = 500J.
* Câu C6 trang 51 SGK Vật Lý 8: Để nâng một vật có trọng lượng P = 420N theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc chuyển động, người ta phải kéo đầu dây một đoạn 8m. Bỏ qua ma sát.
a) Tính lực kéo vật và độ cao cần nâng vật.
b) Tính công thực hiện để nâng vật lên.
° Lời giải câu C6 trang 51 SGK Vật Lý 8:
a) Khi kéo một vật lên bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng một nửa trọng lượng của vật, nghĩa là:
F = P/2 = 420/2 = 210N
– Theo định luật về công: Dùng ròng rọc được lực gấp đôi nhưng mất đi hai lần quãng đường thì độ cao thực của vật bằng một nửa quãng đường mà ròng rọc đi được, đó là:
l = 2,h = 8m ⇒ h = l/2 = 8/2= 4m
b) Công để nâng vật lên là: A = Ph = 420,4 = 1680J.
hay A = Fl = 210,8 = 1680J.
Xem thêm: Vì Sao Khởi Nghĩa Hương Khê Là Khởi Nghĩa Tiêu Biểu Nhất Trong Phong Trào Cần Vương
Hy vọng với bài viết Luật làm việc, thí nghiệm và bài tập Trên đây là hữu ích cho bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để x-lair.com ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn học tập đạt kết quả tốt nhất.