nội dung
Video công thức đo áp suất 6. Đơn vị đo áp suất là gì?9. Áp suất chất lỏng 10. Áp suất chất rắn 11. Áp suất tuyệt đối12. Áp suất dư13. Áp suất thẩm thấu14. Công thức tính áp suất thủy tĩnh15. Nhiều cách khác nhau để điều chỉnh áp suất17. Các thiết bị cảm biến áp suất phổ biến
Đơn vị của áp suất là Cái gì? Áp suất và áp suất là những từ thông dụng trong cuộc sống hàng ngày và là một phần quan trọng trong chương trình giảng dạy vật lý. Nhưng bạn đã hiểu rõ về in ấn và một số thông tin cơ bản về in ấn chưa? Bài viết dưới đây cung cấp một số thông tin cơ bản về áp suất, áp suất kèm theo hình vẽ các bài tập có thể giải trên laptop. Xin ý kiến với x-lair.com Vui lòng.
Bạn đang xem: Đơn vị đo áp suất là
In video công thức
1. Áp lực là gì?
Áp suất là lực tác dụng vuông góc với bề mặt của một vật hoặc lực vuông góc với bề mặt mang lực. Vì có thể xác định được phương (vuông góc với bề mặt) và phương (về phía mặt chịu lực), nên khi nói về áp suất người ta thường chỉ nói đến độ lớn (cường độ).
Đơn vị đo áp suất là: Newton (MỘT).

Áp suất là gì?
2. Áp suất là gì?
Áp suất là tỷ lệ giữa áp suất tác dụng với diện tích bị ép. Hiểu một cách đơn giản, lực tác dụng vuông góc với một diện tích là áp suất (diện tích tiếp xúc càng nhỏ thì áp suất càng lớn).
Áp suất là gì?
3. Phân biệt áp suất và áp suất
Áp suất là áp suất trên một đơn vị diện tích và trong thực tế áp suất có nghĩa nhiều hơn áp suất.
Ví dụ, bạn đặt một viên gạch lên bàn với trọng lượng 10 Newton trên bàn. Bạn đã tác dụng một áp suất 10 Newton lên chiếc bàn đó. Nếu để viên gạch nằm thì diện tích tiếp xúc của nó với mặt bàn 2dm²; áp lực là 5N/dm². Và nấu sao cho gạch đứng, diện tích tiếp xúc của nó với mặt bếp sẽ giảm đi 1dm²; và tạo ra một áp suất lớn gấp đôi so với viên gạch đặt 10N/dm².
Làm thế nào để phân biệt áp lực và áp lực?
4. Áp lực ở đâu?
Câu trả lời về áp lực là ở đâu Áp lực có ở khắp mọi nơi và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con người.
Nhờ có áp suất mà con người có thể chú ý, tập trung vào những nơi có áp suất quá lớn, vượt ngưỡng cho phép do nguy cơ cháy nổ. Vì vậy, công tác đo và theo dõi áp suất phải thường xuyên được chú trọng.
Áp lực ở đâu?
Áp lực còn được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp, thiết bị phục vụ đời sống con người như máy bơm rửa xe, bơm bánh xe, máy bơm nước….
5. Đơn vị đo áp suất
Pascal (Bố) là đơn vị áp suất trong hệ thống đo lường quốc tế (SI), được đặt theo tên của một nhà toán học và vật lý học người Pháp – Blaise Pascal.
1 bố áp suất được tính bằng áp suất 1 tân tác dụng lên một bề mặt có diện tích 1 mét vuông (1 Pa = 1 N/m²).
Đơn vị áp suất Pascal
Ngoài ra, áp suất còn được đo bằng một số đơn vị khác như: Kilopascal (Kpa), Mega Pascal (Mpa), Bar, Khí quyển (Otm), Torr, mmHg,…
6. Đơn vị áp suất được đo như thế nào?
Tính theo hệ mét
Với hệ quy đổi này khi tính toán và quy đổi chúng ta sẽ lấy đơn vị 1 bar làm chuẩn. Từ đó có thể quy đổi sang các loại đơn vị đo tương ứng. Cụ thể một số chuyển đổi như sau:
+ 1 vạch = 100.000 Pa (Pascal).
+ 1 vạch = 1000 hPa (hectopascal).
+ 1 vạch = 100 kPa (kilopascal).
+ 1 vạch = 0,1 MPa (Megapascal).
+ 1 vạch = 10197,16 kgf/m2.
Tính theo hệ thống đo áp suất
Với hệ quy đổi này khi tính toán và quy đổi chúng ta vẫn sẽ lấy đơn vị 1 bar làm chuẩn nhưng đầu ra của đơn vị sẽ là dạng chuẩn của áp suất như sau:
+ 1 vạch = 1.02 khí quyển kỹ thuật.
+ 1 vạch = 0,99 atm (khí quyển vật chất).
Tính theo hệ thủy ngân
Với hệ thống thủy ngân này khi tính toán và quy đổi chúng ta vẫn sẽ lấy điểm 1 vạch làm chuẩn. Tuy nhiên đầu ra sẽ ở dạng thủy ngân, cụ thể như sau:
+ 1 vạch = 750 Torr.
+ 1 vạch = 750mmHg (milimet thủy ngân).
+ 1 vạch = 75cmHg (cm thủy ngân).
+ 1 vạch = 29,5 inHg (inch thủy ngân).
Tính theo cột nước
Với hệ quy đổi này khi tính toán và quy đổi chúng ta vẫn sẽ lấy đơn vị đo là 1 bar. Từ đó sẽ thu được các giá trị cột nước tương ứng với cấp áp suất như sau:
+ 1 vạch = 1019,7cm nước.
+ 1 vạch = 401,5 inch nước.
+ 1 vạch = 10,19 mét nước.
Tính theo hệ thống tiêu chuẩn Mỹ
Đối với hệ tiêu chuẩn Mỹ, chúng ta vẫn sử dụng đơn vị 1 bar point làm chuẩn khi tính toán và quy đổi, tuy nhiên kết quả sẽ được chuyển sang đơn vị Mỹ, bao gồm:
+ 1 vạch = 2088.5 (pound trên foot vuông).
+ 1 vạch = 14,5 psi (pound lực trên mỗi inch vuông).
+ 1 vạch = 0,0145 Ksi (kilopond lực trên mỗi inch vuông).
7. In bảng quy đổi đơn vị
Chúng ta đã biết ngoài đơn vị áp suất Pa còn có một số đơn vị khác có thể dùng để đo áp suất. Bảng dưới đây sẽ cung cấp một số đơn vị đo áp suất và độ cao của chúng khi quy đổi sang Pa:
In bảng quy đổi đơn vị
1 bố | ≡ 1N/m2 | 10-5 | 1,0197×10−5 | 9,8692×10−6 | 7,5006×10−3 | 145,04×10−6 |
1 thanh | 100.000 | 106 /cm2 | 1.0197 | 0,98692 | 750.06 | 14,504 |
1 bởi | 98.066.5 | 0,980665 | 1/cm2 | 0,96784 | 735.56 | 14,223 |
1 atm | 101,325 | 1.01325 | 1.0332 | 1 atm | 760 | 14,696 |
1 torr | 133,322 | 1,3332×10−3 | 1,3595×10−3 | 1.3158×10−3 | ≡ 1 Torr; 1mmHg | 19,337×10−3 |
1 psi | 6.894,76 | 68,948×10−3 | 70 307×10−3 | 68 046×10−3 | 51,715 | 1 lbf/in2 |
8. Công thức tính áp suất
Để tính áp suất, người ta dùng công thức sau:
In công thức
Bên trong đó:
9. Áp suất chất lỏng
Áp suất chất lỏng là gì?
Áp suất chất lỏng là áp suất tại một điểm nhất định trong chất lỏng như nước hoặc không khí.
Công thức áp suất chất lỏng
Áp suất chất lỏng được tính theo công thức sau:
Công thức tính áp suất chất lỏng
Bên trong đó:
Ứng dụng của áp suất chất lỏng
Theo nguyên lý Pascal, sự tăng áp suất lên một chất lỏng chưa ở trong thành bình kín được truyền không suy giảm đến mọi điểm của chất lỏng và đến thành bình chứa. Được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như máy nén thủy lực, máy nâng hạ hạng nặng, phanh thủy lực,..
10. Áp suất cố định
Ý tưởng
Áp suất rắn là áp suất do vật rắn tác dụng lên một đơn vị diện tích.
Công thức
Công thức tính áp suất chất rắn
Bên trong đó:
11. Áp suất tuyệt đối
Ý tưởng
Áp suất tuyệt đối là dạng áp suất toàn phần do toàn bộ khí quyển tác dụng lên cột chất lỏng tác dụng lên một điểm trong chất lỏng. Nói cách khác, đó là áp suất tiêu chuẩn ở mức chân không 100%.
Công thức
Bên trong đó:
12. Áp suất dư
Ý tưởng
Áp suất dư hay còn gọi là áp suất tương đối được hiểu là áp suất tại một điểm trong chất lỏng và chất khí. Người ta thường dùng áp suất trong bầu khí quyển xung quanh để làm thước đo.
Công thức
Bên trong đó:
13. Áp suất thẩm thấu
Ý tưởng
Áp suất thẩm thấu là sự xâm nhập của dung môi vào dung dịch khác thông qua màng bán kết.
Công thức
Bên trong đó:
14. Công thức tính áp suất thủy tĩnh
Ý tưởng
Áp suất thủy tĩnh là áp suất được tính khi mực chất lỏng ở trạng thái cân bằng không dao động.
Công thức
Bên trong đó:
+ P: Áp lực nước.
+ Bố: Áp suất không khí.
+ h: Chiều cao từ đáy đến mặt đứng yên của chất lỏng.
+ P: Mật độ mặc định của một đơn vị chất lỏng.
15. Nhiều cách điều chỉnh áp suất
Theo đặc điểm của áp suất, muốn tăng hoặc giảm áp suất ta có thể thực hiện một số cách sau.
Cách tăng áp suất
+ Tăng lực tác động và giữ nguyên vùng ép.
+ Tăng lực ép và giảm diện tích bản in.
+ Giữ nguyên lực ép và giảm diện tích bị ép.
Các cách giảm áp lực
+ Giảm lực va đập và tăng diện tích chịu nén.
+ Giữ nguyên lực tác động và tăng bề mặt áp lực.
+ Giảm lực ép khi giữ vùng bị ép.
16. Một số áp lực có thể bạn chưa biết
Dưới đây là một số loại áp lực mà bạn có thể không biết:
Áp suất ở tâm Mặt trời: 2.1016 Pa.
+ Áp suất dưới đáy trái đất: 4.1011 Pa.
+ Áp lực đáy biển ở điểm sâu nhất: 1.1 108 Pa.
+ Áp suất hơi trong lốp ô tô: 4,105 Pa.
Áp suất khí quyển ở mực nước biển: 1 105 Bố.
Huyết áp bình thường: 1.6.104 Pa.
17. Thiết bị cảm biến áp suất chung
Đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp suất là thiết bị đo áp suất hoạt động dựa trên các yếu tố cơ học và thường có 6 bộ phận chính. Dựa trên nguyên lý giãn nở của ống bourdon được gắn trong bộ chuyển động, đồng hồ đo áp suất sẽ hiển thị áp suất theo mức độ giãn nở của loại ống này.
Đồng hồ đo áp suất
cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất là một thiết bị đo áp suất dựa trên một loại cảm biến. Khi sử dụng thiết bị này, bạn phải gắn màn hình hoặc lập trình để đọc kết quả in từ nó. Cảm biến áp suất bao gồm hai phần chính.
cảm biến áp suất
Cảm biến áp suất có hiển thị đồng hồ điện tử
Cảm biến áp suất có màn hình điện tử là thiết bị đo áp suất có màn hình điện tử. Là loại cảm biến áp suất điện tử có độ chính xác cao, kiêm luôn chức năng cảm biến áp suất truyền tín hiệu analog 4-20mA về PLC điều khiển động cơ.
Cảm biến áp suất có hiển thị đồng hồ điện tử
18. Bài tập áp suất vật lí có đáp án
Câu hỏi 1: Dựa vào nguyên tắc nào để tăng giảm áp suất? Cho ví dụ về tăng giảm áp suất trong thực tế.
Trả lời:
+ Từ công thức p = F/S. Ta thấy, để tăng lực ép ta cần tăng lực ép và giảm diện tích bị ép.
+ Ví dụ: Lưỡi, kéo thường được mài sắc, móng tay thường được mài rất sắc để giảm diện tích bị bấm.
Xem thêm: Khổng Tử, Khổng Minh là ai? Ý Nghĩa Tượng Khổng Tử Trong Phong Thủy
câu 2: Một chiếc xe tăng có trọng lượng 340 000 N. Tính áp suất do xe tăng tác dụng lên mặt đường nằm ngang, biết diện tích tiếp xúc của đường ray với mặt đất là 1,5 m². Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 2000 N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm².
Trả lời:
Đáp án câu hỏi 2
19. Ứng dụng và vai trò của áp suất trong đời sống
In có ứng dụng, vai trò vô hạn quan trọng trong nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau. Áp lực hiện diện trong các cơ sở phục vụ con người như trường học, bệnh viện, máy bay, v.v. và cả trong cơ thể con người. Đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong các thiết bị máy móc như máy nén khí cao cấp, máy bơm rửa xe,…