Khi Hình Thành Ion Nguyên Tử Oxi Sẽ, Liên Kết Ion Là Gì

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu Vậy liên kết ion là gì? và liên kết ion được hình thành như thế nào? Cation và anion được hình thành như thế nào?

Liên kết ion Sự hình thành cation, anion và bài tập thuộc mục: CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT HÓA HỌC

I. Sự hình thành cation và anion

Sự hình thành ion xảy ra khi nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron thì nó trở thành phần tử mang điện tích gọi là ion.

Bạn thấy đấy: Khi một ion được hình thành, nguyên tử oxy sẽ

a) Cation là gì?

– Nguyên tử kim loại dễ dàng nhường (1, 2 hoặc 3) electron ở lớp vỏ ngoài cùng để trở thành ion mang (1, 2 hoặc 3) đơn vị điện tích dương, gọi là cation.

M → Mn+ + ne

* Ví dụ: Sự hình thành cation liti

Li → Li+ + e

*

– Các nguyên tử kim loại ở lớp vỏ ngoài cùng có 1, 2, 3 electron dễ bị nhường electron trở thành ion dương.

Na → Na+ + e

Mg → Mg2+ + 2e

Al → Al3+ + 3e

• Cách gọi tên cation: cation + tên kim loại

* Ví dụ: Na+ cation Natri.

b) Anion là gì?

– Nguyên tử phi kim dễ dàng nhận thêm (1, 2 hoặc 3) electron để lớp vỏ ngoài cùng đạt cấu hình bền của khí trơ tương ứng và các ion mang điện (1, 2 hoặc 3) trở thành đơn vị mang điện tích âm, gọi là anion.

X + ne → Xn-

* Ví dụ: Sự hình thành ion flo anion

F + 1e → F-

*

– Nguyên tử phi kim dễ dàng nhận thêm 1, 2 hoặc 3 electron để lớp vỏ ngoài cùng đạt cấu hình bền của khí trơ và trở thành ion âm.

Cl + 1e → Cl-

O + 2e → O2-

• Cách gọi tên anion: Anion + tên gốc axit (trừ O2- là anion oxit)

* Ví dụ: Fanion Florua.

II. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử

1. Ion đơn nguyên tử là gì?

Các ion đơn nguyên tử là các ion bao gồm một nguyên tử.

* Ví dụ: cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+ và anion F-, S2-.

2. Ion đa nguyên tử là gì?

Tham Khảo Thêm:  Thủy Phan - Định Nghĩa Và Ví Dụ Về Thủy Phân (Hóa Học)

Ion đa nguyên tử là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hoặc âm.

* VD: cation amoni NH4+ anion hiđroxit OH- , anion sunfat SO42+.

III. Sự hình thành trái phiếu ION là gì?

Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

1. Điều kiện hình thành liên kết ion

– Giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình hình thành liên kết ion.

2. Tính chất của liên kết ion

– không bão hòa và không định hướng.

* Ví dụ: Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl. Nguyên tử Na (1s22s22p63s1) nhường 1 electron cho nguyên tử Cl (1s22s22p6), nguyên tử clo nhận 1 electron từ nguyên tử Na để chuyển thành anion Cl- (1s22s22p63s23p6), quá trình trên có thể diễn ra như sau :

*

– Hai ion tạo thành mang điện tích trái dấu thì hút nhau bằng lực hút tĩnh điện và tạo thành phân tử NaCl:

Na+ + Cl- → NaCl

– Liên kết giữa cation Na+ và ion Cl là liên kết ion.

Phản ứng hóa học trên có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:

*

IV. tinh thể ION

1. Tinh thể NaCl

Ở trạng thái rắn, NaCl tồn tại ở dạng tinh thể ion. Trong lưới NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố đều trên đỉnh của các ô vuông nhỏ. Xung quanh mỗi ion có 6 ion trái dấu gần nhau như hình vẽ sau:

*

2. Đặc điểm chung của hợp chất ion

– Tinh thể ion rất bền, khá rắn, khó nóng chảy và khó bay hơi. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong tinh thể ion là rất lớn.

* Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 8000C, của MgO là 28000C.

Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi tan chảy và hòa tan trong nước, chúng dẫn điện, trong khi ở trạng thái rắn thì không.

V. Bài tập về liên kết ion

* Bài 1 trang 59 SGK Hóa học 10: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do.

Tham Khảo Thêm:  Lý Thuyết Vật Lý 12 Pdf ) Tóm Tắt Lý Thuyết Vật Lý 12, Tổng Hợp Lý Thuyết Vật Lý 12

A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B. Mỗi nguyên tử Na và Cl dùng chung một electron.

C. Mỗi nguyên tử đó nhường electron hoặc nhận electron trở thành ion trái dấu hút nhau.

D. Na → Na+ + e; Cl + e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl.

Hay chọn đap an đung nhât

° Lời giải bài 1 trang 59 SGK Hóa học 10:

– Đáp án đúng: D.Na → Na+ + e ; Cl + e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl.

* Bài 2 trang 59 SGK Hóa học 10: Muối ăn ở trạng thái rắn

A. Các phân tử NaCl

B. Ion Na+ và Cl-

C. Tinh thể lập phương: Các ion Na+ và Cl- phân bố đều ở mỗi đỉnh.

D. Tinh thể lập phương: Các ion Na+ và Cl- phân bố đều trong từng phân tử.

Hay chọn đap an đung nhât.

° Lời giải bài 2 trang 59 SGK Hóa học 10:

– Đáp án đúng: C. Tinh thể lập phương: Các ion Na+ và Cl- xen kẽ phân bố đều trên mỗi đỉnh.

* Bài 3 trang 60 sgk Hóa học 10: a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).

b) Điện tích trong các ion Li+ và O2- đến từ đâu?

c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống O2-.

d) Tại sao 1 nguyên tử oxi có thể kết hợp với 2 nguyên tử liti?

° Giải bài 3 trang 59 SGK Hóa học 10:

a) Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s22s22p6.

b) Điện tích trong Li+ là do nhường 1e, điện tích trên O2- là do O nhận thêm 2e.

c) Nguyên tử khí hiếm He có cùng cấu hình electron với Li+ .

và nguyên tử khí hiếm Ne có cùng cấu hình electron với O2-.

d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ nhường 1e nên nguyên tử oxi nhường 2e.

2Li → 2Li+ + 2e;

O + 2e → O2-;

2Li+ + O2- → Li2O.

* Bài 4 trang 60 sgk Hóa học 10: Xác định số hạt proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:

Tham Khảo Thêm:  Công Thức Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Vuông, Cân, Thường Đầy Đủ Từ A…

Một)

b)

° Lời giải bài 4 trang 60 SGK Hóa học 10:

– Số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử và ion như sau (chú thích theo thứ tự):

• Số nguyên tố p _ số e _ số n.

_ 1 _ 0 _ 1.

_ 18 _ 18 _ 22

_ 17 _ 18 _ 18

_ 26 _ 24 _ 30

_ 20 _ 18 _ 20

_ 16 _ 18 _ 16

_ 13 _ 10 _ 14

* Bài 5 trang 60 SGK Hóa 10: So sánh số electron của các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+

° Giải bài 5 trang 60 SGK Hóa học 10:

Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.

Vì ZNa = 11 Na có 11e ⇒ Na+ có 11 – 1 = 10e

ZMg = 12 ⇒ Mg có 12e ⇒ Mg2+ có 12 – 2 = 10e

ZAl = 13 ⇒ Al có 13e ⇒ Al3+ có 13 – 3 = 10e

* Bài 6 trang 60 sgk Hóa học 10: Trong các hợp chất sau, chất nào chứa ion đa nguyên tử, hãy gọi tên các ion đa nguyên tử đó:

a) H3PO4. b) NH4NO3. c) KCl. đ) K2SO4. đ) NH4Cl. f) Ca(OH)2.

Xem thêm: Đóng vai Mr. Hai Kể lại truyện ngắn Làng của Kim Lân, đóng vai ông Hải Kể lại Truyện ngắn Làng

° Giải bài 6 trang 60 SGK Hóa học 10:

– Trong các hợp chất trên KCl không chứa ion đa nguyên tử, còn lại đều chứa ion đa nguyên tử ta có bảng sau:

ion đa nguyên tử Tên
H3PO4 PO43- anion photphat
NH4NO3 NH4+ và NO3- Cation amoni NH4+ và anion nitrat NO3-
K2SO4 SO42- anion sunfat
NH4Cl NH4+ cation amoni
Ca(OH)2 Ồ- anion hydroxit

Liên kết ion Sự hình thành cation, anion và bài tập – Hóa học 10 được soạn theo sách giáo khoa mới và nằm trong phần Soạn Hóa học 10 và Giải bài tập Hóa học mười Gồm 10 bài Hóa học do đội ngũ giáo viên giỏi hướng dẫn và biên soạn, và 10 bài Hóa học x-lair.com Cách trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm giúp các bạn học tốt hơn vào 10. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học nhé.

Related Posts

phiếu đánh giá và phân loại công chức năm 2016

[et_pb_section admin_label=”section”][et_pb_row admin_label=”row”][et_pb_column type=”2_3″][et_pb_text admin_label=”Văn bản” background_layout=”light” text_orientation=”center” use_border_color=”off” border_color=”# ffffff” border_style=”solid”] Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm nay sẽ được…

kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2017-2018

Kế hoạch giáo dục thường xuyên cá nhân là mẫu kế hoạch hàng năm, được lập vào đầu mỗi năm học. Bước sang năm học mới, Hoatieu.vn…

tiểu luận đường lối kháng chiến chống thực dân pháp

Qua bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp một số ý chính cần có trong bài văn lịch sử đảng bộ kháng chiến chống Pháp. 1….

tiểu luận công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

Mục lục LỜI NÓI ĐẦU (Tiểu luận: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở Việt Nam) CHƯƠNG 1: THÔNG TIN KHÁCH QUAN CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG…

bài tập kiểm toán báo cáo tài chính có lời giải

Kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vậy cụ thể kiểm toán…

sáng kiến kinh nghiệm lớp 1 môn tiếng việt violet

Sáng kiến ​​kinh nghiệm lớp 5 môn chính tả màu tím: Một số biện pháp giúp học sinh viết đúng chính tả môn Chính tả lớp 5…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *