Khối lượng riêng của chất rắn và chất lỏng đã biết trong chương trình phổ thông. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn còn thắc mắc Mật độ là gì?? Nêu công thức và đơn vị đo khối lượng? Bài viết này x-lair.com sẽ cùng các bạn ôn tập lý thuyết và bài tập về khối lượng riêng của một chất.
Bạn đang xem: Khối lượng riêng
2. Công thức tính khối lượng riêng3. Bảng khối lượng riêng của một chất 6. Nêu các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất?
1. Trọng lượng riêng là gì?
Mật độ hay còn gọi là mật độ khối lượng, nó là khái niệm dùng để chỉ một đại lượng đặc trưng cho tỷ trọng riêng của khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Mật độ được đo bằng thương số giữa khối lượng và thể tích của chất ở dạng nguyên chất.
Nói một cách đơn giản, mật độ là tỷ lệ giữa thể tích và khối lượng của một vật thể. Khối lượng của một vật thể có thể được tính hoặc đo ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí, nhưng thường được sử dụng nhất ở trạng thái khí.

Định nghĩa trọng lượng riêng là gì?
2. Công thức tính tỷ trọng
Khối lượng riêng của một chất trong một vật thể được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ thống đo lường tiêu chuẩn quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị gam trên centimet khối (g/cm3).
Người ta tính khối lượng riêng của một vật để xác định các chất tạo nên vật đó bằng cách so sánh kết quả các chất đã tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

Công thức tính khối lượng riêng của một chất
Công thức tính mật độ
Đ = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3), m là khối lượng của vật (kg) và V là thể tích (m3).
Trong trường hợp chất đồng nhất, mật độ là như nhau ở tất cả các vị trí và được tính là mật độ trung bình.
Công thức cho mật độ trung bình
Mật độ trung bình của bất kỳ vật thể nào được tính bằng khối lượng của nó chia cho thể tích của nó, thường được ký hiệu là .
= m/V
3. Bảng trọng lượng riêng của một chất
Khối lượng riêng của nước lỏng, mật ong, xăng, dầu hỏa…
Trọng lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể, giá trị này được tính với điều kiện nước tinh khiết ở nhiệt độ 4 độ C và hiện tại người ta quy định tỷ trọng của nước Dnước = 1000kg/m3.
Thông thường, chất rắn sẽ nở ra về thể tích ở nhiệt độ cao, và ở nhiệt độ thấp hơn sẽ co lại về thể tích. Tuy nhiên, đối với nước, khi ở dưới 0 độ C, nước sẽ đóng băng/đóng băng khiến thể tích tăng và tỷ trọng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của băng là Dnước = 920kg/m3.
Theo nhiệt độ ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước như sau:
Nhiệt độ |
Mật độ (ở 1 atm) |
|
°C |
°F |
kg/m³ |
0,0 |
32,0 |
999.8425 |
4.0 |
39.2 |
999 9750 |
10,0 |
50,0 |
999.7026 |
15,0 |
59,0 |
999.1026 |
17,0 |
62,6 |
998.7779 |
20,0 |
68,0 |
998,2071 |
25,0 |
77.0 |
997.0479 |
37,0 |
98,6 |
993.3316 |
100 |
212.0 |
958.3665 |
Khối lượng riêng của chất lỏng khác
loại chất lỏng |
Trọng lượng riêng |
Yêu |
1,36 kg/lít |
xăng dầu |
700 kg/m3 |
Nhiên liệu |
800 kg/m3 |
Rượu bia |
790 kg/m3 |
nước biển |
1030 kg/m3 |
Dầu ăn |
800 kg/m3 |
độ kín khí
Mật độ không khí
Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.
Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.
mật độ rắn
STT |
chất rắn |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
|
Đầu tiên |
Chỉ huy |
11300 |
|
2 |
Sắt |
7800 |
|
3 |
Nhôm |
2700 |
|
4 |
Cục đá |
(Xấp xỉ) 2600 |
|
5 |
Cơm |
(Xấp xỉ) 1200 |
|
6 |
Gỗ |
Gỗ xẻ nhóm II, III |
1000 |
Gỗ nhóm IV |
910 |
||
Gỗ xẻ nhóm WO |
770 |
||
Gỗ xẻ nhóm VI |
710 |
||
Gỗ xẻ nhóm VII |
670 |
||
Gỗ xẻ nhóm VIII |
550 |
||
Gỗ sồi xẻ mới |
770-1280 |
||
Sồi xẻ khô |
690-1030 |
||
ván ép |
600 |
||
Gỗ thông xẻ sấy |
480 |
||
7 |
Gốm sứ |
2300 |
|
số 8 |
Bạc |
10.500 |
|
9 |
Màu vàng |
19031 |
|
mười |
kẽm |
6999 |
|
11 |
Đồng |
8900 |
|
thứ mười hai |
thép không gỉ |
Inox 309S/310S/316(L)/347 |
7980 |
Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 |
7930 |
||
Inox 405/410/420 |
7750 |
||
Inox 409/430/434 |
7750 |
||
13 |
Có thể |
7100 |

khối lượng chất rắn
4. Trọng lượng riêng là gì?
Khối lượng của một mét khối chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị đo khối lượng riêng: N/m3 (Newton trên mét khối).
Trọng lượng riêng của vật được tính theo công thức sau: d= P/E
Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m³), P là trọng lượng (N) và V là thể tích (m³).

Tỷ lệ trọng lượng riêng của một chất
5. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và khối lượng riêng
Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC nhau trọng lượng riêng.
Sự khác biệt được thể hiện qua công thức:
Khối lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (Đơn vị đo khối lượng riêng là N/m³).
6. Nêu các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất?
sử dụng tỷ trọng kế
Để xác định mật độ của một chất, tỷ trọng kế được sử dụng.
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có viên bi, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với nồng độ propylene glycol lớn hơn 70%, không thể sử dụng tỷ trọng kế vì trên 70% trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20°C.
Dùng lực kế
– Đo trọng lượng của vật bằng lực kế.
– Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc tương đương.
– Dùng công thức tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật thể đồng nhất và tinh khiết, thì mật độ là mật độ của chất.

hình ảnh lực kế
7. Ứng dụng tỷ trọng trong thực tế
Trọng lượng riêng được áp dụng phổ biến trong thực tế như sau:
Trong ngành cơ khí: Tỷ trọng được xem là yếu tố được cân nhắc trong việc lựa chọn vật liệu. Phải chú ý đến yếu tố khối lượng riêng. Trong giao thông đường thủy nó được dùng để tính khối lượng riêng của dầu, độ nhớt và nước cấp cho các két. rằng con tàu được cân bằng.
8. Bài tập vận dụng công thức tính khối lượng riêng

Bài tập về khối lượng và trọng lượng riêng của một chất
Bài tập 1: Một hộp sữa có khối lượng 0,397 kg và thể tích 0,32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa trong lon.
Câu trả lời:
Ta có m = 0,397kg, V = 0,00032 m3
=> Khối lượng riêng của sữa là D = m/V = 0,397/0,00032 = 1240,6 (kg/m3)
Bài tập 2: Cho rằng 10 lít cát có khối lượng 15 kg
1. Tính khối lượng 1 tấn cát
2. Tính trọng lượng của một đống cát 3m3
Câu trả lời:
1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 (kg/m3)
Khối lượng 1 tấn cát: V=m/V=1000/1500=0,667 (m3)
2. Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=dx V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N
bài tập 3: Khối lượng riêng của nhôm = 2700 kg/m3, sắt = 7800 kg/m3, chì = 11300 kg/m3, đá = 2600 kg/m3. Cho dữ liệu về một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810 là chất nào sau đây?
Xem thêm: Trường Đông Du Bmt – Trường Đông Du Buôn Ma Thuột
Giải pháp:
Suy ra thể tích 300 cm3 = 0,0003 m3. 810g = 0,81kg
Dựa vào công thức tính khối lượng riêng D=m/V = 0,81/ 0,0003 = 2700 kg/m3. Đáp án đúng là nhôm
Bài tập 4: Cho hai khối kim loại chì và sắt, với điều kiện khối lượng sắt gấp đôi khối lượng chì. Khối lượng riêng của sắt và dây điện lần lượt là: D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tính khối lượng giữa sắt và chì.
Giải pháp:
Gọi m1, V1 là khối lượng và thể tích của miếng sắt
Gọi m2, V2 là khối lượng và thể tích của chì
Chúng ta có:
m1 = D1 x V1
m2 = D2 x V2
Mà m1 = 2m2 => D1.V1 = 2D2.V2 => V1/V2 = 2D2/D1 = 2,9
Bài tập 5: Sữa có khối lượng tịnh 387 gam, thể tích 0,314 lít thì khối lượng riêng của sữa là bao nhiêu?
Giải pháp:
Đổi 397 g = 0,397 kg, 0,314 lít = 0,000314 m3
Ta có: d=P/V=10 x 0,397/ 0,000314 = 12643 N/m3
Hy vọng với những chia sẻ của x-lair.com qua Mật độ là gì?? Với cách tính khối lượng riêng của một chất trên, các bạn đã nắm được một số kiến thức bổ ích để học tốt môn hóa học, vật lý hơn.