Giống như khối lượng, mọi thứ trên trái đất này đều có khối lượng riêng, lực hấp dẫn riêng. Chúng ta không thể tự nhiên xác định được các yếu tố này mà phải dựa vào quá trình và sự tính toán. Trong Vật lý chúng ta sẽ có các công thức để tính các con số này. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và mang đến cho chúng ta câu trả lời cho những câu hỏi này. Vậy mật độ và trọng lượng riêng là gì? Nó mang lại ý nghĩa gì cho cuộc sống hàng ngày? Cùng tìm hiểu và lấy ví dụ để hiểu rõ hơn về chủ đề và bài học này nhé!
Trọng lượng riêng là gì?
Chúng ta đã nghe nhiều về khối lượng của một vật. Khối lượng chỉ đơn giản là trọng lượng của một vật thể hoặc chất. Tuy nhiên, với khối lượng riêng thì không đơn giản như vậy. Nếu khối lượng xác định trọng lượng của một vật thì không tính các chất cấu tạo nên vật. Khi nói đến mật độ, người ta quan tâm nhiều hơn đến chất lượng.
Bạn đang xem: Trọng Lượng Riêng và Khối Lượng Riêng

Các chất khác nhau có mật độ khác nhau
Mật độ của một chất được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị thể tích (1 mét khối) của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng kg/1 mét khối. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật của chất nguyên chất đó và thể tích của vật đó (V). Chúng ta hoàn toàn có thể xác định khối lượng riêng của một chất nhờ vào một vật được làm hoàn toàn bằng chất đó. Chỉ cần có 3 điều kiện thì vật được làm hoàn toàn bằng chất đó là thể tích của vật, khối lượng của vật.
Công thức chung để xác định khối lượng riêng của một chất như sau:
Đ = m/V
trong đó D là khối lượng riêng của chất. Kí hiệu m là khối lượng của vật làm bằng chất đó. Kí hiệu V là thể tích của vật. Trong các bài toán yêu cầu xác định trọng lượng riêng của một vật, các em nên học thuộc công thức này. Nó sẽ là công cụ giúp các em dễ dàng tính toán, xác định các yếu tố của bài tập trên lớp.
Trọng lượng riêng là gì?
Bên cạnh tỷ trọng, trọng lượng riêng cũng là một trong những yếu tố được xác định. Chúng tôi đã học rất kỹ về trọng lượng, lực hấp dẫn. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật. Vậy trọng lượng riêng của một chất là gì? Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của 1 mét khối chất đó. Nó sẽ là đại lượng liên quan đến nội dung của đối tượng chứ không phải đối tượng như trước. Do đó, đại lượng này được gọi là khối lượng riêng.

Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng
Nếu một đối tượng được làm hoàn toàn bằng chất đó, chúng ta có thể xác định mật độ của chất bằng cách sử dụng đối tượng này. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng thương số giữa trọng lượng riêng của vật và thể tích. Tuy nhiên, công thức này chỉ áp dụng khi đối tượng được làm hoàn toàn bằng chất này. Ta có công thức sau:
d = P/E
giải thích công thức
Trong đó d là ký hiệu trọng lượng riêng của chất. P là trọng lượng của vật làm bằng chất đó. V là thể tích của vật làm bằng chất này. Học sinh nên học thuộc lòng đơn vị đo khối lượng riêng để tránh nhầm lẫn. Trọng lượng riêng được đo bằng đơn vị N/mét khối. Bạn sẽ có bài tập liên quan đến hai đại lượng này. Vì vậy, hiểu các công thức và ghi nhớ chúng. Họ sẽ sử dụng nó tốt hơn trong các bài tập của họ. Không phải ngẫu nhiên mà những kiến thức này được đưa vào chương trình dạy học vật lý 6 cho các em.
Lực kế đo lực, trọng lượng và khối lượng – Vật Lý 6
Máy đơn giản là gì? Giải đáp những điều cần biết về vật lý 6
Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và khối lượng riêng
Đây là hai đại lượng có quan hệ với nhau. Nhìn vào cùng một chất, bạn có thể suy ra từ mật độ đến trọng lượng riêng. Điều này đã được chứng minh trong các thí nghiệm khoa học. Dựa vào công thức ban đầu P = 10.m. Ta có thể áp dụng điều này để rút ra mối quan hệ giữa hai đại lượng D và d.

Công thức tính khối lượng riêng, khối lượng riêng
Từ công thức biến đổi này ta thấy được khối lượng riêng của chất đó chia hết cho 10. Công thức này giúp các em tính nhẩm nhanh khi bài toán yêu cầu xác định đại lượng chưa biết. Trọng lượng riêng của một chất luôn luôn liên quan. Nhưng khi bạn làm bài kiểm tra, bạn phải chỉ định rằng cùng một chất có thể sử dụng công thức này. Ngoài ra, khi áp dụng công thức, bạn nên chú ý đến đơn vị khối lượng riêng. Sai đơn vị sẽ cho kết quả sai và dễ nhầm lẫn giữa hai đại lượng.
Ứng dụng khối lượng riêng và khối lượng riêng trong đời sống
Trong cuộc sống hàng ngày, hai đại lượng này cũng được áp dụng rộng rãi để giải quyết công việc. Mật độ giúp mọi người so sánh trọng lượng của chất này với chất khác. Chúng ta có thể dễ dàng hiểu được. Cùng một vật nhưng dùng chất có khối lượng riêng nhẹ hơn để chế tạo sẽ dẫn đến khối lượng vật nhỏ hơn. Như vậy chúng ta có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn chất liệu để làm đồ vật. Ví dụ nồi đồng sẽ nặng hơn nồi nhôm. Đây chính xác là ý nghĩa của mật độ và trọng lượng riêng.
Chú ý khi làm bài tập
Không chỉ vậy, tỷ trọng còn là yếu tố tiên quyết trong việc lựa chọn vật liệu trong ngành cơ khí. Trong vận chuyển đường thủy, tỷ trọng còn được chọn để tính tỷ trọng dầu và nước phân bố trong các két sao cho phù hợp và cân đối. Vì vậy việc biết được khối lượng riêng và khối lượng riêng của các chất giúp ích cho chúng ta rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Đối với các em, đó còn là thứ giúp các em làm bài và học tập tốt hơn. Hãy học và ghi nhớ những kiến thức này để đạt điểm cao nhé!

Bảng khối lượng riêng
Bài tập trắc nghiệm liên quan đến khối lượng riêng
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng 1m^3 của chất đó. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1 m chất đó. Mật độ của một chất là khối lượng có thể cân được của một chất hình khối.
Trả lời:
Chọn đáp án A: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng 1m^2 của chất đó
Bài tập 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của khối lượng riêng?
A.Kg/m^3
N/m^3N/m^2Kg/m^2
Trả lời:
Chọn đáp án A
Bài 3: Biết thể tích của hòn đá là 0,5m^2, khối lượng riêng của hòn đá là 2600kg/m^3. Vậy khối lượng của hòn đá là bao nhiêu?
Trả lời: Áp dụng công thức: m = DV, ta có: m=0,5.2600=1300(kg)
Bài 4: Để đo khối lượng riêng của viên bi thủy tinh ta cần dụng cụ gì? Chọn câu trả lời đúng.
Chỉ sử dụng lực kế Chỉ sử dụng cân Chỉ sử dụng cân và bình đong Chỉ sử dụng bình đo
Trả lời:
Chọn đáp án C: phải dùng cân và bình chia độ.
Bài tập 5: Trong các câu sau, câu nào sai?
a, Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
b, Cân Robervan là dụng cụ đo khối lượng.
c, Lực kế dùng để đo lực. Cân dùng để đo khối lượng.
Đáp án: Chọn đáp án C: Lực kế dùng để đo lực. Cân dùng để đo khối lượng.
Bài tập áp dụng
Bài 6: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 tức là 1cm3 sắt có khối lượng là 7800kg. Công thức tính mật độ là D = mV Mật độ theo trọng lượng riêng.
Trả lời
– Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 tức là 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg ⇒ B sai.
– Công thức tính khối lượng riêng là Tỷ trọng, Khối lượng riêng⇒ C không chính xác
– Khối lượng riêng D khác khối lượng riêng d ⇒ D sai
Vậy đáp án đúng là A: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Liên hệ bài tập
Bài tập 7: Gọi d, D lần lượt là khối lượng riêng và khối lượng riêng. Mối quan hệ giữa d và D là:
Đ = 10đ = 10Đ
Trọng lượng riêng, Khối lượng riêng
D + d = 10
Trả lời
– Trọng lượng riêng Trọng lượng riêng, Khối lượng riêng
– Trọng lượng riêng Trọng lượng riêng, Khối lượng riêng
đáp án B
Bài tập 8: Hiện tượng nào sau đây xảy ra liên quan đến khối lượng riêng của nước khi đun sôi nước trong bình thủy tinh?
Khối lượng riêng của nước tăng Khối lượng riêng của nước giảm Khối lượng riêng của nước không thay đổi Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó tăng lên.
Trả lời
Khi đun sôi nước thì thể tích của nước tăng khối lượng riêng giảm Đáp án B
Có thể nói những điều chúng tôi nêu trên là những kiến thức bạn cần biết về khối lượng riêng và khối lượng riêng. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Hãy ghi lại những kiến thức này để vận dụng vào việc giải bài tập nhé!
Ngoài ra, chúng tôi còn có nhiều bài viết mới về chủ đề Vật lý lớp 6. Vui lòng tham khảo điều này.
Giải pháp toàn diện giúp con đạt 9-10 dễ dàng với x-lair.com
Với mục tiêu lấy học viên làm trung tâm, x-lair.com chú trọng xây dựng lộ trình học cá nhân hóa cho học viên, giúp học viên nắm vững kiến thức cơ bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống gợi ý học tập. , thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực 9 lên 10.
Lưu trữ vật liệu lớn
Bài giảng dạng video, nội dung minh họa rõ ràng, dễ hiểu, lôi cuốn học sinh vào hoạt động tự học. Thư viện bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp bậc Tự luyện – tự sửa giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học tập. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) với giám thị thực để sẵn sàng và giảm bớt lo lắng về kỳ thi IELTS.

Học trực tuyến với x-lair.com
Nền tảng học thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần một chiếc điện thoại hoặc máy tính/laptop, bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi. 100% học viên trải nghiệm tự học với x-lair.com đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng được chú trọng đều được cải thiện với hiệu quả cao. Học lại miễn phí cho đến khi bạn vượt qua!
Tự động thiết lập lộ trình học tối ưu nhất
Lộ trình học cá nhân hóa cho từng học sinh dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hạnh kiểm học tập, kết quả thực hành (tốc độ, điểm số) trên mỗi đơn vị kiến thức; sau đó tập trung vào những kỹ năng, kiến thức còn yếu mà học sinh chưa nắm vững.
Xem thêm: Công thức tính động lượng của lực Đơn vị của động lượng là gì
Trợ lý ảo và cố vấn học tập trực tuyến hỗ trợ xuyên suốt quá trình học
Kết hợp với việc ứng dụng AI gợi ý, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ 24/7 giúp giảng dạy và động viên học viên trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm tin tưởng cho học viên. Cha mẹ.