Tính chất vật lý, tính chất hóa học của oxi và bài tập
Nguyên tố oxi hay còn gọi là oxi nguyên tố phi kim là một trong những vấn đề chúng em đã học ở các lớp dưới cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, ở góc độ hóa học, kiến thức đó là chưa đủ. Thể loại Hoá học sẽ giúp các em trả lời về màu, mùi, độ tan trong nước cũng như tính chất vật lý và Tính chất hóa học khác của oxi. Hãy cùng theo dõi nhé!
Tính chất vật lý của oxi Tính chất hóa học của oxiOxi phản ứng với phi kimPhản ứng với lưu huỳnh (S)Phản ứng với photpho (P)Oxi phản ứng với kim loạiOxi phản ứng với hợp chất Bài tập chương oxi có lời giải tiết
Tính chất vật lý của oxi
Theo một số thí nghiệm thí nghiệm về sự hòa tan của khí oxi trong nước, ví dụ: 10 lít nước ở 20 độ C chỉ hòa tan được 310ml khí oxi. Hoặc thí nghiệm về khối lượng của khí oxi so với không khí bằng cách bơm khí oxi vào một bong bóng, từ đó ta có thể đưa ra một số nhận xét về tính chất vật lí như sau:
Bạn đang xem: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của oxi và bài tập vận dụng
Oxy (O2) là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxy hóa chất lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.
Bạn đang xem: Tính chất hóa học của oxi
Theo một số nghiên cứu, khí oxi có tỷ trọng so với không khí là: 32:29
Tính chất hóa học của oxi
Khi học bất kỳ một nguyên tố hóa học nào, để hiểu rõ hơn cách vận dụng vào lý thuyết cũng như giải bài tập thì việc nắm vững tính chất hóa học là điều thực sự cần thiết. Dưới đây là 3 tính chất hóa học quan trọng nhất của oxi mà chúng ta cần biết:
Oxi tác dụng với phi kim
Oxi phản ứng được với nhiều phi kim trong tự nhiên và ở các điều kiện khác nhau. Tuy nhiên, trong chương trình hóa học 8, hai nguyên tố chúng ta phải nắm vững đó là: Nitơ (N) và Photpho (P).
Phản ứng với lưu huỳnh (S)
Qua thực hiện thí nghiệm đốt cháy lưu huỳnh trong không khí, ta rút ra kết luận sau:

Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong Oxy, ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt tạo thành khí lưu huỳnh đioxit (SO2) và rất ít lưu huỳnh trioxit (SO3) Phương trình hóa học: Phản ứng với Photphat – Photpho (P)
Bằng cách tiến hành các thí nghiệm sau, chúng tôi rút ra kết luận sau:

Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng, tạo ra nhiều khói trắng bám vào thành lọ. Bột màu trắng hòa tan trong nước và ký hiệu P2O5 (điphotphat pentoxit) Phương trình hóa học:
Oxy phản ứng với kim loại
Khác với phi kim, oxi khá kén khí và ít xảy ra. Tuy nhiên, khi phản ứng với kim loại, oxy phản ứng thường xuyên nhất và xảy ra cả trong điều kiện phức tạp cũng như điều kiện thường. Tất nhiên, trong những trường hợp bình thường, phản ứng sẽ diễn ra lâu hơn – rỉ sét là một ví dụ cho ví dụ trên. Hãy xem phương trình hóa học cho loại phản ứng này:

Đặc biệt lưu ý:

là hợp chất hoạt động chung cho Sắt II và Sắt III và được biết đến với cái tên: Oxit sắt từ
Oxy phản ứng với các hợp chất
Trong thực tế cuộc sống chúng ta thường thấy nhiều phản ứng của oxi với các hợp chất. Tuy nhiên, phổ biến nhất vẫn là phản ứng đốt cháy khí metan (có trong bùn ao, khí biogas) với oxy, tỏa nhiều nhiệt:

Trước khi vào giải một số bài tập, chúng ta cùng tóm tắt các tính chất của oxi mà học sinh lớp 8 cần nhớ:

Bài tập chương Oxi có lời giải chi tiết
Câu hỏi 1: Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đáp ứng các yêu cầu sau:
Viết phương trình phản ứng đốt cháy dựa vào tính chất hóa học của oxi đã học Tính khối lượng KClO3 cần dùng.
Câu trả lời:
a) Viết phương trình phản ứng: 2.KClO3 —to-> 2KCl +3O2
b) Tính khối lượng:
2.KClO3 —to-> 2KCl +3O2
2 nốt ruồi 3 nốt ruồi
x nốt ruồi 0,15 nốt ruồi
Khối lượng KClO3 cần dùng là: m = nM = 0,1×122,5 = 12,25 (g)
Câu 2: Một oxit chứa 50% oxi và còn lại là nguyên tố khác. Tìm nguyên tố đó biết rằng khối lượng mol của oxit là 64 .
Câu trả lời:
% phần tử còn lại là: 100% – 50 % = 50 %
Khối lượng mol của nguyên tố cần tìm là: 64/2 = 32 => Nguyên tố cần tìm là S.
Câu 3:
Đốt cháy 12,4(g) (P) trong bình đựng khí oxi.
Một. Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy trên.
b) Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy (P) trên.
Câu trả lời:
a) Phương trình phản ứng: 4P + 5.O2 –to-> 2P2O5
b) Số mol Photpho (P) tham gia phản ứng: n(P) = 12,4/31 = 0,4 (mol)
4P + 5.O2 –to-> 2P2O5
4 nốt ruồi 5 nốt ruồi 2 nốt ruồi
0,4 mol —> 0,5 mol
Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho mà đầu bài cho biết là:
V(O2) = 0,5×22,4 = 11,2 (lít)
Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu nhiều bài toán liên quan đến nguyên tố oxi như: Tính chất hóa học của oxitính chất vật lý và một số dạng bài tập tổng hợp trong chương trình hóa học lớp 8. Hi vọng với lượng kiến thức này có thể giúp các em hiểu rõ hơn về nguyên tố này trong cuộc sống, cũng như các dạng bài tập hóa học. khó.
Xem thêm: Hơn 200 trường đại học công bố Điểm chuẩn Đại học Hà Nội 2020, Điểm chuẩn Đại học Hà Nội 2020
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền bài viết này thuộc về THPT Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận.