Nội dung Hóa học có những kiến thức rất quan trọng, làm nền tảng cho quá trình học tập ở bậc THPT, trong đó, phần công thức hóa học là kiến thức thường dùng. Vì vậy, các em cần nắm chắc lý thuyết cũng như cách tính để làm tốt bài thi. x-lair.com Education sẽ chia sẻ chi tiết nội dung này đến bạn đọc trong bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Công thức hóa học của hợp chất
Học Online Live Stream Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh Đột phá điểm 2022 – 2023 tại x-lair.com

Nội dung này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách công thức hóa họcgồm các định nghĩa và phép tính do Team x-lair.com Education biên soạn và trình bày dễ hiểu, rõ ràng.
Công thức hóa học là gì?
Công thức hóa học của hợp chất giúp xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất đó.
Ngược lại, biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất sẽ giúp xác định chất đó là gì.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức
Giải pháp:
Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất Bước 2: Tìm số mol nguyên tử và mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất Bước 3: Từ số mol tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất theo đơn vị khối lượng số mol đã biết Bước 4: Tính % thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố, theo công thức sau:
\begin{aligned}&\%m_A = \frac{m_A}{m_{HC}}.100\%\\&\%m_{A”}= 100\%-\%m_A-\%m_{A” “}…\end{align}
Ví dụ: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3
Rượu isoamyl là gì? công thức rượu isoamyl và bài tập
Giải pháp:
– Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16 x 3) = 100 (gam)
– Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố:
\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c}\%Ca = \frac{40}{100} . 100\% = 40\%\\\%C = \frac{12}{100} . 100\% = 12\%\\\%O = \frac{3.16}{100} . 100\% = 48\%\cuối{mảng}
Vậy ta có thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3 lần lượt là: Ca 40%, C 12%, O 48%.
Tìm công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần nguyên tố
Giải pháp:
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất Bước 2: Tìm số mol nguyên tử và mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất dựa vào tỉ lệ của nguyên tử nguyên tố
Ví dụ: Hợp chất A, % khối lượng của các nguyên tố đã phân tích như sau: 40% Cu; 20% S và 40% O. Tìm công thức của A, biết khối lượng mol của A là 160 g/mol.
Giải pháp:
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Bước 2: Tìm số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c}n_{Cu} = \frac{64}{64} = 1\ (mol)\\n_S = \frac{32}{32} = 1\ ( mol)\\n_O = \frac{64}{16}=4\ (mol)\end{array}
→ Kết luận: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
→ Công thức hóa học là CuSO4.
Tìm công thức hóa học của hợp chất khi biết tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố
Giải pháp:
Bước 1: Cho công thức hóa học tổng quát của hợp chất có dạng XxYy (x; y nguyên dương) Bước 2: Giả sử khối lượng của nguyên tố X là a (g); khối lượng của nguyên tố Y là b (g)Bước 3: Tính nồng độ mol của X và Y suy ra tỉ lệ số nguyên tử của nguyên tố X; Y trong hợp chất Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất
Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt biết rằng tỉ lệ khối lượng của sắt so với oxi là 7:3.
Giải pháp:
Bước 1: Gọi tên công thức hóa học chung của hợp chất oxit sắt có dạng FexOy (x; y nguyên dương) Bước 2: Giả sử khối lượng của nguyên tố Fe là 7 (g); khối lượng của nguyên tố O là 3(g) (theo tỉ lệ 7:3) Bước 3: Tính số mol của Fe và O
\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c}n_{Fe}=\frac{7}{56} \ (mol)\\n_O=\frac{3}{16}\ (mol)\\ \to n_{Fe}:n_O=x:y=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}=\frac{2}{3}\end{array}
Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất
Rượu propyl là gì? Công thức cấu tạo và tính chất hóa học
→ Fe2O3

Các bài toán sử dụng công thức hóa học
Có 3 loại vấn đề công thức hóa học.
Bài tập số 2 trang 71: Tìm công thức hóa học của các hợp chất có thành phần nguyên tố sau:
Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g với thành phần nguyên tố là 60,68%Cl còn lại là Na. Hợp chất B có khối lượng mol là 106g, thành phần gồm 43,4%Na, 11,3%C và 45,3%O.
Giải pháp:
\begin{aligned}&1.\ \%Cl=60.68\%\\&m_{Cl}=\frac{58,5.60.8}{100}=35.5\ (g)\\&n_{Cl} =\frac{ 35.5}{35.5}=1 \ (mol)\\&m_{Na} = 58,5 – 35,5 = 23\ (g)\\&n_{Na}=\frac{23 }{23}=1 \ (mol)\\ &\text{Vậy hợp chất A: NaCl}\end{align}
%Na = 43,4%, %C = 11,3% và %O= 45,3%.mNa = 46 (g), mC = 12 (g), mO = 48 (g)
nNa = 2 (mol), nC = 1 (mol), nO = 3 (mol)
Hợp chất B: Na2CO3
Bài tập 4 trang 71 SGK: Một oxit đồng màu đen có khối lượng mol là 80g. Oxit này có thành phần gồm 80% Cu và 20% O. Tìm CTHH của đồng oxit nói trên.
Giải pháp:
Chúng ta có:
\begin{aligned}&m_{Cu}=\frac{80.80}{100}=64 \(g) \\&n_{Cu}= \frac{64}{64}=1\ (mol) \\&m_O=\ frac{20.80}{100}=16\ (g)\\&n_{O}= \frac{16}{16}=1\ (mol) \\&\text{Vậy công thức là: CuO}\end{ thẳng hàng}
Bài tập số 5 trang 71 SGK: Tìm công thức của khí A.
Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần. Thành phần khối lượng của khí A là: 5,88%H và 94,12%S.
Giải pháp:
\begin{align}&\text{Khối lượng mol của khí A: }\\&d_{A/H2} = 17\\&m_A = 17.2 = 34\ (g)\\&\text{Khối lượng các nguyên tố có trong mỗi mol của khí A:}\\&m_H = \frac{34 . 5.88}{100} = 2\ (g)\\&m_S = 34 – 2 = 32\ (g)\\&\text{Số mol nguyên tử trong 1 mol khí A:}\\&n_H = \frac{ 2}{ 1} = 2\ (mol)\\&n_S = \frac{32}{32} = 1\ (mol)\\&\text{Vậy công thức khí A: }H_2S\end{align}
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ
Học Online Live Stream Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh Đột phá điểm 2022 – 2023 tại x-lair.com
x-lair.com Giáo dục là Nền tảng học trực tuyến các môn Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh uy tín và chất lượng nhất Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, x-lair.com Education sẽ giúp các em lấy lại nền tảng, bứt phá điểm số và cải thiện kết quả học tập.
Tại x-lair.com các bé sẽ được giảng dạy bởi các giáo viên đến từ TOP 1% giáo viên giỏi toàn quốc. Các giáo viên đều có trình độ từ Thạc sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác giảng dạy. Với phương pháp giảng dạy sáng tạo, dễ tiếp cận, giáo viên sẽ giúp học viên tiếp thu kiến thức nhanh chóng và dễ dàng.
Thuyết anken: khái niệm, danh pháp và phản ứng đặc trưng của anken
x-lair.com Giáo dục cũng có sẵn Đội ngũ cố vấn học tập chuyên nghiệp luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học và cá nhân hóa lộ trình học tập của các em.
Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu và nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của x-lair.com luôn đảm bảo Giáo dục Đường truyền ổn định với độ giật/cười tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
Nhờ nền tảng học trực tuyến mô phỏng lớp học offline, học viên có thể trao đổi trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.
Khi trở thành học viên tại x-lair.com Education, bạn còn nhận được Sách giáo khoa Toán – Lý – Hóa “siêu hay” Tổng hợp tất cả các công thức và nội dung khóa học được biên soạn cẩn thận, chi tiết và kỹ lưỡng giúp học sinh học và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
Xem thêm: Trọn Bộ 4 Mã Đề Minh Họa Môn Tiếng Anh 2020 Có Đáp Án Chi Tiết
x-lair.com Education cam kết thực hiện 8+ hoặc tăng ít nhất 3 điểm cho học viên. Nếu bạn không đạt điểm như cam kết, x-lair.com sẽ hoàn trả 100% học phí cho bạn. Nhanh tay đăng ký ngay hôm nay buổi live stream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – 12 năm học 2022 – 2023 tại x-lair.com Education để được hưởng học phí siêu ưu đãi giảm đến 39% từ 699K còn 399K .