Từ vựng tiếng Trung về đám cưới là một chủ đề thú vị, bạn có biết sự khác biệt giữa phong tục đám cưới của người Trung Quốc và người Việt Nam là gì không? Hay thiệp cưới, hỷ, hỷ bằng tiếng Trung nói như thế nào? Cùng trung tâm học tiếng trung Ngoại Ngữ Bạn Có Thể Hãy tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Đám cưới Trung Quốc là gì?
Đám cưới / / Hūnlǐ
Lễ cưới (hay lễ thành hôn) là một phong tục văn hóa trong hôn nhân nhằm thông báo rộng rãi về sự chấp nhận và/hoặc chấp nhận của gia đình, xã hội, tôn giáo của đôi nam nữ đối với cuộc hôn nhân. . Lễ cưới được hiểu là một buổi lễ và thường kết hợp với tiệc cưới trở thành lễ cưới hay lễ thành hôn.
>> Từ vựng tiếng Trung về tính cách con người
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về đám cưới có phiên âm
Nếu người thân, bạn bè của bạn, hay chính bạn chuẩn bị kết hôn với một người Trung Quốc, hãy bổ sung ngay những câu nói tiếng Trung phồn thể sau đây để giúp bạn tự tin giao tiếp hơn trong ngày lễ vui vẻ này nhé:
新娘 /Xīnniáng/ Cô dâu
结婚 /Jiéhūn/ Kết hôn, kết hôn
贺客 /Mùa hè / Chào mừng vị khách
新郎 /Xnláng/ Chú rể
/岳家 /Yuèjiā/ Nhà vợ
/ /Pójiā/ Nhà chồng
订婚戒指 /Dìnghūn jièzhǐ/ Nhẫn đính hôn
/Jiéhūn jièzhǐ/ Nhẫn cưới
红盖头 /Mong về / Khăn đội đầu của cô dâu
/ Méirén / Ông mai bà mối
花轿 /Huājiao/ Hoa hoàng yến
婚前体检 /Hūnqián tǐjiǎn/ Khám sức khỏe tiền hôn nhân
嫁人 / Jià ren / Kết hôn
/Pìnlǐ/ Chúc mừng sinh nhật
娶老婆 /Qǔ lǎopó/ Kết hôn
再婚 /Záihūn/ Tái hôn
婚纱 /Hūnshā/ Váy cưới
Thiệp mời đám cưới tiếng Trung là gì? /Qǐngjiǎn/
早婚 /Zǎohūn/ Kết hôn sớm
/qìngjiā/ Tri thức về gia đình
喜帖 /Xtiě/ Thiệp mời đám cưới
蜜月 /Mìyuè/ Tuần trăng mật
喜酒 /Xǐjiǔ/ Tiệc cưới
指腹为婚 /Zhǐ fù wéi hūn/ Đính hôn khi còn trong bụng mẹ
婚龄 /Hūnlíng/ Tuổi kết hôn
离婚 /Líhūn/ Ly hôn
/Hūnyīn zhǐdǎo/ Hướng dẫn kết hôn
岳母 /Yuèmǔ/ Mẹ chồng
婆婆 /Popo/ Mẹ chồng
未婚夫 /Wèihūnfū/ Hôn phu
未婚妻 /Wèihūnqī/ Vị hôn phu
私奔 /Sībēn/ Nam Nữ Đi Cùng Nhau
婚礼用车 /Hnlǐ ong ch/ Đón dâu
司仪 /Sīyí/ Chủ hôn
闹新房 /Nôxīnfáng/ Trò đùa cô dâu chú rể trong ngày cưới
/Jiéhūn zhě/ Người đã kết hôn
迎宾员 /Yíng bīn yuán/ Người đón
挽新娘裙裾者 /Wǎn xīnniáng qún jū zhě/ Người nâng váy cưới của cô dâu
/Hūnyīn jièshào rén/ Người mai mối
婚宴厅 /Hnyàntung/ Wedding Hall
/Wǎnhūn/ Kết hôn muộn
婚姻介绍所 /Hūnyīn jièshò suǒ/ Phòng môi giới hôn nhân
男傧相 /Nan n xiáng / Chú rể
/Nǚ n xiáng/ Phù dâu
/Hèlǐ/ Quà tặng
Một nhiếp ảnh gia đám cưới Trung Quốc là gì? /shèyǐng diàn/
彩礼,结婚礼品 /Cǎilǐ, jiéhūn lǐpǐn/ Quà cưới
/ Bn xiáng fú / Trang phục phù dâu
/Jiéhūn lǐfú/ Quần áo cưới, Trang phục cưới
/ Jià zhuāng xiāng/ Rương cưới
男傧相服 / Stay n xiáng fú / Trang phục chú rể
自由婚姻 / Zìyóu hūnyīn/ Tự do kết hôn
重婚 / Quickhn / Trùng hợp ngẫu nhiên
/ Xnhūn fūfù / Vợ chồng mới cưới
>> Từ vựng tiếng Trung về thời tiết
Miêu tả đám cưới bằng tiếng Trung
Lễ đính hôn tiếng Trung là gì?
订亲 /dìng qīn/: Đặt câu hỏi
Lễ cưới là một nghi thức trong phong tục cưới hỏi truyền thống của người Việt Nam. Đây là thông báo chính thức về việc tạo mối quan hệ sui family giữa hai gia đình.
迎亲 yíngqīn – Đón dâu
Lễ cưới bắt đầu với nghi lễ này. Chú rể và những người bạn đồng hành của anh ấy phải đến nhà cô dâu và đưa cô ấy về nhà.
Trong quá trình này, càng có nhiều người đi cùng chú rể, chẳng hạn như anh chị em, các thành viên khác trong gia đình và bạn bè thì càng tốt. Đây được coi là điều may mắn cho cả chú rể và cô dâu – đặc biệt nếu cô ấy khóc khi rời khỏi nhà bố mẹ đẻ của mình.
奉茶 fèng cha – Dâng trà
Nghi lễ này còn được gọi là Trà đạo. Nó tượng trưng cho việc vợ chồng được chấp nhận bởi cả hai bên gia đình. Thông thường, cô dâu chú rể sẽ quỳ phục trà cho người lớn tuổi.
Bắt đầu là bố mẹ chú rể. Sau đó, họ phục vụ trà theo thứ tự từ lớn nhất đến trẻ nhất. Đổi lại, cặp đôi mới cưới sẽ nhận được một phong bao màu đỏ (红包 – xoo bāo) đựng tiền hoặc đồ trang sức.
Một Bái Trời Đất Nhị Bái Cao Đường tiếng Trung
Các cặp vợ chồng làm ba lễ lạy: trời đất, tổ tiên và cha mẹ. Sau đó họ cúi chào nhau theo câu mà chúng ta thường thấy trong phim ảnh, đó là: Nhất Bái Thiên Địa, Nhị Bái Cao Đường, Phu Giáo Bái (一拜天地,二拜高糖)
Trong đám cưới hiện đại của Trung Quốc, cô dâu và chú rể chỉ cúi chào khách mời.
Lễ cưới
喝喜酒 /hēxǐjiǔ/ hoặc 吃喜糖 /chīxǐtáng/ đều có cùng một nghĩa.
Một bữa tiệc lớn được phục vụ với tối đa 12 món ăn và nhiều loại rượu truyền thống của Trung Quốc (白酒 – bai jiǔ). Ngày nay, nó thường được tổ chức tại một nhà hàng hoặc khách sạn.
敬酒 jìng jiǔ – Rượu chúc
Các cặp vợ chồng mới cưới sẽ đi quanh phòng dành cho khách tại bàn của họ, và chú rể sẽ nâng cốc chúc mừng từng vị khách trong bữa tiệc. Mọi người chúc rượu và nói – gān bēi
náo động phòng
Theo truyền thống, cô dâu và chú rể sau đó được dẫn vào động phòng (洞房 – linefáng). Các cặp vợ chồng mới cưới sẽ khoanh tay uống rượu cưới và sau đó trao đổi cốc.
Phòng tân hôn sẽ được mở vào ngày này. Bạn bè và người thân có thể đến trêu chọc cặp đôi. Truyền thống này được gọi là náo động phòng tân hôn (闹洞房 – kiang linefáng).
Trước đây, cô dâu và chú rể thường không gặp nhau cho đến đêm tân hôn nên những trò chơi này khuyến khích gia đình và bạn bè cùng chơi, tạo điều kiện cho những cặp đôi mới cưới còn nhút nhát cùng nhau biểu diễn.
>> Từ vựng tiếng Trung về thuê nhà
Một số lời chúc đám cưới tiếng Trung
S
Zhù nǐmen baióuxiélǎo, zǎoshēng guìzǐ, fūqī ēn’ái.
Chúc hai bạn tóc bạc, răng dài, sớm sinh quý tử, vợ chồng êm ấm.
Một ngày tuyệt vời, chúc bạn một cuộc sống hạnh phúc! 大喜的日子,愿你们一生幸福!/Dàxǐ de rìzi, yuàn nǐmen yīshēng xongfú!/
Anh thực sự hy vọng có thể ở bên em đến già và để em trở thành bảo bối của anh.好希望陪着你一直到老,让你做我手心里的宝。/Hǎo xīwáng péizhen nǐ yīzhí booo, rõ nǐ zuò wǒ shǒuxīn lǐ de bǎo./
Hạnh phúc là đích đến của trái tim, và hạnh phúc là khát vọng của tình yêu.幸福是心的归宿,幸福是爱的向往。/Xìngfú shì xīn de guīsù, xongfú shì ai de xiángwǎng./
Trái tim của bạn có thể chọn yêu bạn hoặc không yêu bạn, nhưng trái tim bạn chỉ có thể chọn yêu bạn hoặc yêu bạn nhiều hơn. /Nǐ de xīn kěyǐ xuǎnzé ai wǒ huò bo ái wǒ ừ ừ./
>> Từ vựng tiếng Trung chủ đề dã ngoại
Hội thoại tiếng Trung về phong tục đám cưới
A: 什么事让你这么苦恼?/Shénme shì nǐ zhème kǔnǎo?/ Điều gì làm phiền bạn nhiều như vậy?
B: 30岁之前结婚。我应该跟谁结婚?我都没有时间去约会。/Shuō lái xe ryì zuò nán lại. Wǒ fùmǔ de dânuà. Xiáng wǎngcháng yīyáng, tāmen yòu tixǐng wǒ, wǒ yīnggāi jìhuà zái 30 suì zhīqián jiéhūn. Wǒ yīnggāi gēn shéi jiéhūn? Wǒ dū méiyǒu shíjiān qù yuēhuì./
Nói dễ hơn làm. Số điện thoại của bố mẹ tôi. Như thường lệ, họ nhắc nhở tôi rằng tôi nên lập kế hoạch kết hôn trước 30 tuổi. Tôi nên kết hôn với ai? Tôi thậm chí không có thời gian để hẹn hò.
A: 不是你妈妈帮你找吗?/Bùshì nǐ māmā bāng nǐ zhǎo ma?/ Mẹ cậu không tìm giúp cậu à?
B: 当然,我是一个摩登女孩。 /Wǒ zìjǐ zhǎo, dāngrán, wǒ shì yīgè ódēng nǚhái./ Tôi tự tìm, tất nhiên rồi, tôi là một cô gái hiện đại.
MỘT: ? /Nà nǐ xūyào wǒ bāngmáng ma? Nǐ xǐhuān shénme yáng de?/ Vậy bạn có cần tôi giúp không? Bạn thích kiểu người nào?
B: 我喜欢比较温柔、外向的那种。 /Wǒ xǐhuān bǐjiào wēnróu, wáixiáng thím na zhǒng/ Tôi thích kiểu dịu dàng hơn, hướng ngoại hơn.
A: 好的,我知道了。/Hǎo de, wǒ zhīdóile./ Được rồi, tôi biết rồi.
Tiếng Việt 1 đoạn văn ngắn về đám cưới Việt Nam bằng tiếng Trung
Trong phần này, chúng tôi sẽ viết theo kiểu chữ Hán có phiên âm và dịch nghĩa cho từng đoạn. Làm cho nó dễ dàng hơn để theo dõi và tìm hiểu:
:寻找丈夫或妻子,求婚,登记,最后举行婚礼。
/Jiéhūn shì yuènán rén shēnghuó zhōng de yī jiàn dàshì. Gǔlong hūnlǐ de cốcgxù fēicháng fùzá. Mùqián de hūnlǐ cốcgxù bāokuò yǐxià jè gùzhòu: Xúnzhǎo zngayfū huò qīzi, qiúhūn, dēngjì, zuìhòu jǔxíng hūnlǐ./
Hôn nhân là một sự kiện quan trọng trong đời người Việt Nam. Các thủ tục của đám cưới cổ đại rất phức tạp. Thủ tục cưới hiện nay bao gồm các bước: tìm vợ hoặc chồng, dạm hỏi, đăng ký và cuối cùng là tổ chức đám cưới.
:
/gēnjù tèdìng minhzú de xiguàn, hūnyīn bāokuò gè zhǒngùzhòu he xiāngguān cốcgxù, dàn tōngcháng yǒu liǎng zhǒyào yíshì :/
Theo phong tục của mỗi dân tộc, một đám cưới bao gồm nhiều bước và thủ tục liên quan khác nhau, nhưng thông thường sẽ có hai nghi lễ chính:
:婚礼前一段时间,新郎和他的家人带着圆形的漆盒子拜访新娘和她的家人,这些盒子拜访新娘和她的家人缌这些盒子橩藺为订称榔和槟榔叶、茶、蛋糕、水果、葡萄酒和其他s
/Dìnghūn yíshì: Hūnlǐ qián yīduàn shíjiān, xīnláng he tā de jiārén longzhe yuánxing de qī huyzi postfǎng xīnniáng he tā de jiārén, zhèxiē hezi bei chēng,wólýn bngù, měishí zǔchéng, sángmiàn zài zài fùgùg xiédói. Liǎng gè jiātíng dōu tongyì tiāo yīgè hǎo rìzi jǔxíng hūnlǐ. /
Lễ đính hôn: Trước ngày cưới một thời gian, nhà trai và nhà trai đến đón dâu và nhà gái mang theo hộp tròn sơn mài gọi là lễ vật đính hôn, gồm có trầu cau, chè, bánh… hoa quả, rượu ngon, thực phẩm được bao phủ. bằng vải đỏ, được mang bởi những người đàn ông và phụ nữ chưa kết hôn. Hai bên gia đình đã thống nhất chọn ngày lành tháng tốt để tổ chức đám cưới.
:邀请宾客参加派对,庆祝新人的幸福。这对夫妇应该在祭坛前祈祷,请求他们的祖先允许件们厬达他们对新郎和新娘的父母养育和保护他们的感激之情。客人稍s
/Hūn lǐ yíshì: Yāoqǐng bīnkè cānjiā páiduì, qìngzhù xīnrén de xongfú. Zhè duì fūfù yīnggāi zái jìtán qián qídǎo, qǐngqiú tāmen de zǔxiān yǔnxǔ tāmen jiéhūn, chiênhòu biǎodá tāmen duì xīnláng anh gǎnniáng de fùmh hé bīyng Kenren shāo hou jiang zai jùhuì suang f.xiǎ
Lễ Cưới: Mời quan khách dự tiệc mừng hạnh phúc lứa đôi. Đôi uyên ương nên làm lễ trước bàn thờ, xin tổ tiên cho phép được kết hôn, sau đó bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ cô dâu và chú rể đã nuôi dưỡng và che chở cho họ. Khách sẽ chia sẻ niềm vui của họ sau đó tại bữa tiệc.
Hy vọng sau bài học này các bạn sẽ biết thêm từ vựng tiếng trung về đám cưới trung tâm học tiếng trung Ngoại Ngữ Bạn Có Thể Vẫn còn rất nhiều kiến thức hay và bổ ích muốn chia sẻ với các bạn. Hãy thường xuyên theo dõi chúng tôi để cùng nhau học hỏi nhé.