+ Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm).
Bạn đang xem: Dòng điện không đổi là dòng điện có
+ Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng cơ lí,…
Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).
II. cường độ dòng điện. dòng điện không đổi
1. cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện tích Δq bị dịch chuyển bởi đường kính thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Δt và khoảng thời gian đó.
tôi=∆q∆t
2. Dòng điện không đổi
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Cường độ dòng điện không đổi:
tôi = qt
3. Đơn vị cường độ dòng điện và điện tích
Đơn vị cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A).
1A = 1C1s
Đơn vị điện tích là culông (C).
1C = 1A.1s
III. Cung cấp điện
1. Điều kiện hiện tại
Điều kiện để có dòng điện là phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
2. Nguồn điện
Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực không có bản chất điện. Tác dụng của ngoại lực là tách và chuyển các electron hoặc ion dương từ mỗi cực, tạo thành cực âm (dư điện tử) và cực dương (thiếu hoặc thừa điện tử), do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
Công do ngoại lực thực hiện trong quá trình dịch chuyển các điện tích qua nguồn gọi là công của nguồn điện.
2. Suất điện động của nguồn điện
một định nghĩa
Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của ngoại lực thực hiện khi một điện tích dương q chuyển động ngược chiều điện trường và tích điện cho nó. kích cỡ.
b) Công thức
E=Aq(Ang là công do ngoại lực thực hiện, q là điện tích chuyển động qua nguồn)
c) Đơn vị
Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V).
Số vôn trên mỗi nguồn điện cho biết giá trị suất điện động của nguồn điện đó.
Suất điện động của nguồn điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu nó khi mạch ngoài hở.
Mọi nguồn điện đều có điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Xem thêm: Strongbow hương vị nào được người dùng yêu thích nhất? Strongbow là gì
V. Pin và ắc quy (giảm tải)
1. Pin điện hóa
Cấu tạo chung của pin điện hóa gồm hai cực có bản chất khác nhau được nhúng trong chất điện phân. Do tác động hóa học, các cực của tế bào điện hóa được tích điện khác nhau và giữa chúng có sự chênh lệch điện thế bằng với giá trị của suất điện động của tế bào. Năng lượng hóa học sau đó được chuyển đổi thành năng lượng được lưu trữ trong nguồn điện.
– Pin Volta,pin Leclan
2. Pin
Pin là một nguồn điện hóa học hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch: nó lưu trữ năng lượng từ quá trình sạc và giải phóng năng lượng này khi điện được tạo ra.