Ở lớp 8 các em đã học về oxi-không khí và được giới thiệu sơ lược về oxit bazơ và oxit axit, ngoài 2 oxit chính đó còn có những oxit nào nữa, dựa vào tính chất hóa học nào để phân loại oxit?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cụ thể oxit là gì, tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ, cách phân loại oxit.
Bạn đang xem: Oxit được chia làm mấy loại
I. Oxit là gì? cách gọi tên oxit?
1. Định nghĩa oxit
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, một trong số đó là oxi.
Ví dụ: CaO, CuO, CO2, SO2, FeO,…
2. Cách gọi tên Oxit?
– Tên oxit bazơ = tên kim loại (có hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + “Oxit”
Ví dụ: Na2O: Natri oxit; Fe2O3: Sắt (III) Oxit; FeO : Sắt(II) oxit.
– Tên oxit axit = (Tên tiền tố số nguyên tử phi kim) + Tên phi kim + (Tên tiền tố số hiệu nguyên tử oxi) + “Oxit”
Mục lục | Tiền tố tên | Ví dụ |
Đầu tiên | Mono (không cần ghi âm) | CaO: Canxi oxit |
2 | Đi | CO2: Khí cacbonic |
3 | Ba | SO3: Lưu huỳnh trioxit |
4 | Tetra | |
5 | năm ngũ | N2O5: Đinitơ pentaoxit |
… |

II. Phân loại oxit
– Để phân loại oxit người ta dựa vào tính chất hoá học của chúng với nước, axit, bazơ,…
– Oxit được chia thành 4 loại:
+ Oxit bazơ: Đây là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit sẽ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Na2O, CuO, BaO, FeO,…
+ Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5,…
+ Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước khi tác dụng với dung dịch axit.
Ví dụ: Al2O3, ZnO,…
+ Oxit trung tính: Còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không phản ứng với axit, bazơ hoặc nước.
Ví dụ: CO, KHÔNG,…
III. Tính chất hóa học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ
a) Oxit bazơ tác dụng với nước (Oxit bazơ + H2O)
– Một số oxit bazơ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: Na2O; Cao; K2O; BaO, … lần lượt tạo ra bazơ tan (kiềm): NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2
– PTPƯ: Oxit bazơ + nước → Bazơ
Ví dụ: Na2O + H2O → NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
b) Oxit bazơ tác dụng với axit (Oxit bazơ + axit)
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
– PTPƯ: oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
c) Oxit bazơ phản ứng với oxit axit (Oxit bazơ + oxit axit)
– Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tác dụng với oxit axit tạo muối.
– PTPƯ: Oxit bazơ + oxit axit → Muối
Ví dụ: Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3
BaO + CO2 → BaCO3
2. Tính chất hóa học của oxit axit
– Oxit axit ngoài tên gọi trên còn có tên gọi khác là AnHiDric của axit tương ứng.
Ví dụ: SO2: Lưu huỳnh khan (Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfuric)
a) Oxit axit tác dụng với nước (oxit axit + H2O)
Nhiều oxit axit phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit.
– Một số oxit axit phản ứng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,… tạo ra các axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,. ..
Ví dụ: 2NO2 + H2O + ½O2 → 2HNO3.
CO2 + H2O → H2CO3
CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7.
N2O5 + H2O → 2HNO3.
Chú ý: NO , N2O , CO không phản ứng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).
b) Oxit axit phản ứng với bazơ (oxit axit + bazơ)
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4 (muối axit)
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (muối trung hòa)
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
c) Oxit axit phản ứng với oxit bazơ ( Oxit axit + Oxit bazơ)
– Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tạo thành muối.
Ví dụ: Na2O + SO2 → Na2SO3
CO2(k) + CaO → CaCO3
* Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch bazơ gọi là oxit lưỡng tính. Ví dụ: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…
Ví dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat)
* Oxit trung tính (hay oxit không tạo muối): Một số oxit không phản ứng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…
IV. Bài Tập Oxit Axit, Oxit Bazo
Bài 1 trang 6 SGK ngữ văn 9: Có các oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào tác dụng được với:
nước.
b) Axit clohiđric.
c) Natri hiđroxit.
Viết các phương trình phản ứng.
* Lời giải bài 1 trang 6 SGK 9:
a) Oxit tác dụng với nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Oxit tác dụng được với axit clohiđric:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Những oxit phản ứng được với dung dịch natri hiđroxit:
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.
Bài 2 trang 6 SGK ngữ văn 9: Có các chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Kể tên những cặp chất có thể phản ứng với nhau.
* Lời giải bài 2 trang 6 SGK 9:
– Các cặp chất tác dụng được với nhau:
H2O + CO2 → H2CO3
H2O + K2O → 2KOH
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
KOH + CO2 → KHCO3
K2O + CO2 → K2CO3
Bài 3 trang 6 SGK ngữ văn 9: Trong các chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, hãy chọn chất thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn:
a) Axit sunfuric + … → kẽm sunfat + nước
b) Natri hiđroxit + … → natri sunfat + nước
c) Nước + … → axit sunfuric
d) Nước + … → canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + … → canxi cacbonat
Hãy dùng công thức hóa học để viết tất cả các phương trình phản ứng hóa học trên.
* Lời giải bài 3 trang 6 SGK 9:
a) H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
b) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
c) H2O + SO2 → H2SO3
d) H2O + CaO → Ca(OH)2
e) CaO + CO2 → CaCO3
Bài 4 trang 6 SGK ngữ văn 9: Cho các oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Chọn các chất đã được chứng minh là có tác dụng với:
a) nước tạo thành axit.
b) nước tạo thành dung dịch bazơ.
c) dung dịch axit tạo thành muối và nước.
d) dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.
* Lời giải bài 4 trang 6 SGK 9:
a) CO2, SO2 tác dụng với nước tạo thành axit:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b) Na2O, CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
c) Na2O, CaO, CuO tác dụng với axit tạo thành muối và nước:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Bài 5 trang 6 SGK ngữ văn 9: Có hỗn hợp CO2 và O2. Làm cách nào để thu được O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học.
* Lời giải bài 5 trang 6 SGK 9:
– Cho hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm (dư) (Ca(OH)2, NaOH…) Khí CO2 bị giữ lại trong bình xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Bài 6 trang 6 SGK ngữ văn 9: Cho 1,6g đồng(II) oxit phản ứng với 100g dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
Xem thêm: Trung điểm các cạnh của tứ diện đều là đỉnh của , trung điểm các cạnh của tứ diện đều là
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.