https://www.youtube.com/watch?v=POLDVkX-4xE
Dạng 1: Xác định vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Sử dụng các công thức sau:
+ \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v – {v_0}}}{{t – {t_0}}}\)
+ \(v = {v_0} + tại\)
+ \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
+ Công thức không phụ thuộc thời gian: \({v^2} – v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)
Trong đó:
a > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều
a 0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10s vật đạt vận tốc v1 = 54 km/h
a) Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh, đoàn tàu đạt vận tốc v = 36 km/h và sau bao lâu thì đoàn tàu dừng lại?
Bạn đang xem: Phương pháp giải một số dạng bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều
b) Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến khi dừng lại.
hướng dẫn giải pháp
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của đoàn tàu, gốc thời gian là lúc đoàn tàu bắt đầu hãm phanh.
Một)
Chuyển hướng 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s
Gia tốc của đoàn tàu là:
\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{{v_1} – {v_0}}}{{\Delta t}} = \frac{{15 – 20} }{{10}} = – 0,5 m/{s^2}\)
Vật đạt vận tốc v = 36 km/h = 10 m/s sau thời gian là:
Ta có: \(v = {v_0} + at \Leftrightarrow 10 = 20 + \left( { – 0,5} \right)t \\\Leftrightarrow t = 20{\rm{s}}\)
Khi dừng hẳn, vật có vận tốc v’ = 0 .
\(v” = {v_0} + at” \Leftrightarrow 0 = 20 + \left( { – 0,5} \right)t” \\\Leftrightarrow t” = 40{\rm{s}}\)
b)
Áp dụng công thức không phụ thuộc thời gian, ta có:
\(v{“^2} – v_0^2 – 2{\rm{a}}.s \Leftrightarrow {0^2} – {20^2} = 2.\left( { – 0,5} \right ). s \\\ Mũi tên trái phải s = 400m\)
Dạng 2: Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
Bước 1: Chọn hệ quy chiếu
+ Trục tọa độ trục trùng với quỹ đạo chuyển động
+ Nguồn gốc (thường gắn với vị trí ban đầu của vật)
+ Gốc thời gian (thường là lúc vật bắt đầu chuyển động)
+ Chiều dương (thường là chiều chuyển động của vật được chọn làm mốc)
Bước 2: Xác định nhân tố từ hệ quy chiếu đã chọn \({x_0};{v_{0;}}{t_0}\) của sự vật
(v0 phải xác định dấu theo chiều chuyển động).
Bước 3: Viết phương trình chuyển động
Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng:
\(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
Xin lưu ý:
Trong trường hợp này ta cần xét dấu của chuyển động nên ta có:
+ \(\overrightarrow a .\overrightarrow v > 0\) khi vật chuyển động nhanh dần đều
+ \(\overrightarrow a .\overrightarrow v 2. Tại B hai vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Biết rằng tại A vật thứ nhất có vận tốc ban đầu 10 m/s, tại B vật thứ hai vật có vận tốc ban đầu 10 m/s Bắt đầu chuyển động từ vị trí đứng yên.
a) Viết phương trình chuyển động của hai vật
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Xem thêm: Tận dụng mối quan hệ của những người lãnh đạo quan điểm chính, những người lãnh đạo quan điểm chính
hướng dẫn giải pháp
Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian lúc 8h, chiều dương là chiều từ A đến B.
Một)
Phương trình chuyển động của hai vật là:
Đối tượng 1: \({x_1} = {x_{{0_1}}} + {v_{{0_1}}}t + \frac{1}{2}{a_1}{t^2} = 0 + 10t – 0 ,1{t^2}\) (1) (vật chuyển động chậm dần đều nên a, v trái dấu; v > 0 => aa


