Các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau và hóa trị là con số dùng để biểu thị khả năng đó. Biết cách áp dụng quy tắc hóa trị, chúng ta có thể dễ dàng tính được hóa trị của một nguyên tố hoặc đưa ra công thức hóa học của hợp chất. Cùng x-lair.com tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

Dựa vào nội dung SGK Hóa học 8 (NXBGDVN), ta có thể gọi quy tắc hóa trị hay gọi quy tắc hóa trị là viết biểu thức như sau:
“Trong một công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.”
Bạn đang xem: Quy tắc cộng là gì
Quy tắc này áp dụng ngay cả khi A hoặc B (thường là B) là một nhóm nguyên tử.
Biểu thức của quy tắc hóa trị: Ta chọn công thức hóa học của hai nguyên tố bất kỳ (AxBy), trong đó x, y là chỉ số của các nguyên tố. Cho A có hóa trị a; B có hóa trị là b. So sánh tích của ax và by ta thấy chúng bằng nhau.
Ví dụ:
Với công thức hóa học HCl: xxa = bxy = 1 Với công thức hóa học NH3: xxa = yxb = 3
Quy tắc của hóa trị được sử dụng để làm gì?
Nếu nắm được quy tắc hóa trị, em có thể dễ dàng vận dụng để tính hóa trị của nguyên tố hoặc lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. Cụ thể:
Sử dụng quy tắc hóa trị để tính hóa trị của một nguyên tố
Như chúng ta đã biết theo quy tắc hóa trị thì xxa = yx b. Từ công thức này ta dễ dàng tính được a (hoặc b) khi biết a, y và b (hoặc a).

Ví dụ áp dụng quy tắc hóa trị để tính hóa trị của nguyên tố:
Câu hỏi: Hóa trị của nhôm trong hợp chất nhôm oxit (Al2O3) biết oxi có hóa trị II.
Trả lời: Gọi tên hóa trị của nhôm (Al) tìm được a. Theo công thức hóa trị ta có: ax 2 = 3 x II => a = III.
Kết luận: Hóa trị của nhôm tìm được là III.
Áp dụng quy tắc hóa trị để viết công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị
Cũng theo quy tắc hóa trị, khi biết a, b (hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất) ta sẽ dễ dàng tìm được x, y để đưa ra công thức hóa học chính xác.
xxa = yxb => x/y = b/a = b’/a’
Lấy x = b hoặc b’; y = a hoặc a’ (nếu a’ và b’ là các số nguyên đơn giản hơn a và b).
Ví dụ 1: Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi magie (Mg) có hóa trị II và oxi (O) cũng có hóa trị II.
Ta có công thức chung là: MgxOy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: xx II = II xx Biến đổi tỉ lệ ta được: x/y=II/II=1/1.
Vậy ta được x = 1 và y = 1 => Công thức hóa học cần tìm là MgO.
Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi natri (Na) hóa trị I và (CO3) hóa trị II.
Ta có công thức chung là: Nax(CO3)y.
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: xx I = yx II. Chuyển đổi tỷ lệ thành: x/y = II/I = 2/1.
Vậy công thức hóa học cần tìm là: Na2CO3.
Bài tập ôn tập kiến thức quy luật hóa học
Sau khi đã nắm vững lý thuyết về quy tắc hóa trị, chúng ta cần vận dụng để làm các bài tập thực hành. Một số bài tập được x-lair.com sưu tầm trong SGK Hóa học 8, Sách bài tập Hóa học 8 (NXBGDVN) và một số sách bổ trợ khác dưới đây sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.

Bài 1: Bài học thuyết quy tắc hóa trị
1/ Nhà nước quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm ví dụ.
2/ Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Chứng tỏ công thức hóa học trên là công thức đúng theo quy tắc hóa trị.
Câu trả lời gợi ý:
1/ Quy tắc hóa trị của hợp chất chứa 2 nguyên tố: “Trong một công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia”.
2/ Theo quy tắc hóa trị ta thấy tích hóa trị của K và chỉ số cơ bản K bằng tích nhóm (SO4) và chỉ số của nó (I x 2 = II x 1) nên công thức hóa học K2SO4 là hóa học chính xác.
Bài 2: Tính hóa trị của một nguyên tố
1/ Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết hóa trị Cl I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3.
2/ Hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.
Câu trả lời gợi ý:
1/ Xác định hóa trị của các nguyên tố kết hợp với Cl:
Đối với hợp chất ZnCl2, gọi a là hóa trị của Zn
Vì Cl có hóa trị I nên theo quy tắc hóa trị ta có: ax 1 = I x 2 => a = 2. Kết luận Zn (kẽm) có hóa trị II.
Với hợp chất CuCl, gọi a là hóa trị của nguyên tố Cu
Ta có: ax 1 = I x 1 => a = I. Kết luận trong CuCl thì Cu có hóa trị I.
Đối với hợp chất AlCl3, gọi a là hóa trị của Al
Ta có: ax 1 = I x 3 => a = III. Kết luận: Mặc dù có hóa trị III.
2/ Gọi tên hóa trị của Sắt (Fe) có trong hợp chất FeSO4 a. Hóa trị của nhóm (SO4) được xác định là II.
Theo quy tắc hóa trị ta có: ax 1 = II x 1 => a = II. Kết luận Fe có hóa trị II.
Bài 3: Tìm công thức hóa học đúng
Một số công thức hóa học được viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.
Cho: Cl, K, Na có hóa trị I; Nhóm Mg, Ca(CO3) có hóa trị II. Chỉ ra và sửa lại những công thức hóa học viết sai.
Câu trả lời gợi ý:
Các công thức hóa học không đúng là: MgCl, KO, NaCO3; Đúng: MgCl2, K2O, Na2CO3.
Bài 4: Tìm hóa trị của một nguyên tố và chọn công thức hóa học đúng
1/ Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43 SGK Hóa học 8).
2/ Chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau:
A. BaPO4 B. Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Câu trả lời gợi ý:
1/ Hóa trị của Ba là II, nhóm (PO4) là III
2/ Gọi tên công thức hóa học: Bax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có: xx II = III xy => x/y = III/II = 3/2. Vậy: x = 3; y = 2.
Xem thêm: Cách Vẽ Đồ Thị Hàm Số Bậc Nhất Y= Ax + B (A &Ne 0)
Kết luận: Công thức hóa học cần tìm là Ba3(PO4)2. Câu trả lời đúng là D.
Đây là những bài học kinh nghiệm quy tắc hóa trị Ngoài ra còn có các bài tập thực hành kết hợp với x-lair.com để độc giả dễ dàng ôn tập. Đừng quên đọc trang thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về các môn học các bạn nhé. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!