Xem lướt qua
Sắt (Fe) tan được trong dung dịch nào sau đây?
Có thể bạn đã biết về sắt (fe) cũng như về tính chất, vai trò và ứng dụng của nó trong đời sống. Vậy hôm nay các bạn cùng công ty thu mua phế liệu Việt Đức tìm hiểu về (Fe) sắt Dung dịch nào sau đây tan được?

Kiến thức chung về sắt
Sắt tên tiếng anh là gì?
Sắt có tên tiếng anh là Sắt
Sắt là gì?
Sắt là một kim loại nặng trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Fe. Sắt thuộc chu kỳ 4, nằm trong nhóm VIIIB.
Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3
Sắt có màu trắng xám, dễ uốn. có thể được dát mỏng, kéo thành sợi hoặc rèn một cách dễ dàng.
Dẫn điện và dẫn nhiệt yếu hơn nhôm và đồng, ở nhiệt độ 8000 độ C sắt có thể bị nhiễm từ mạnh.
Kim loại sắt tan được trong dung dịch nào?
Sắt tan được trong FeCl3 . giải pháp
Người ta có thể dùng phương pháp khử hóa học để loại bỏ tạp chất ra khỏi sắt (sắt tự do).
Sắt được khai thác từ các mỏ quặng, sắt được sử dụng rộng rãi trong sản xuất gang thép, là quá trình hòa tan kim loại với cacbon, hoặc phi kim.
Để tìm hiểu về tính chất của sắt cũng như kim loại sắt tan được trong dung dịch nào chúng ta cùng tìm hiểu tính chất hóa học của sắt dưới đây nhé.
Tính chất hóa học của sắt
Sắt Sắt là kim loại nặng, dễ dát mỏng hoặc kéo thành sợi nên sắt được sử dụng rất phổ biến. Về mặt hóa học, sắt có thể phản ứng với phi kim và hợp chất của chúng. Là kim loại thông dụng nhất, sau khi phế liệu các công ty sắt vụn vẫn thu mua với giá phế liệu cao và ổn định nên được sử dụng và tái chế khá phổ biến.
Phản ứng với phi kim
Khi dùng phương pháp nung nóng hầu hết sắt có thể phản ứng với tất cả các phi kim
Khi phản ứng với phi kim có tính oxi hóa mạnh như clo, sản phẩm tạo thành là sắt sẽ có số oxi hóa +3.
Khi phản ứng với oxi cho sản phẩm là oxit sắt từ, sắt(II; III) oxit
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
FeO + Fe2O3 → Fe3O4
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (khi Fe phản ứng với O2 ở nhiệt độ cao thì sinh ra 2 chất (FeO và Fe2O3) rồi xúc tác cho nhau)
Khi cho sắt phản ứng trong môi trường ẩm thì sắt rất dễ bị gỉ, ta có phương trình phản ứng sau:
4Fe + O2 + nH2O → 2Fe2O3.nH2O
Khi sắt tác dụng với phi kim yếu hơn, hợp chất thu được sẽ có số oxi hóa +2.
Fe + S → FeS
Phản ứng với các hợp chất sắt
Thế chuẩn của sắt là -0,44V nên Sắt có tính khử vừa phải, tan được trong các dung dịch axit như: HCl, H2SO4 loãng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Hoặc: FeO + 2H+(dd) → Fe+(dd) + H2↑
Khi phản ứng với axit mạnh như: HNO3 hoặc H2SO4 (đặc nóng) thì sản phẩm tạo thành sẽ có số oxi hóa +3 và sản phẩm khử của N như: N2O, NO, NO2 hoặc S:SO2.
Khi phản ứng với axit như HNO3 hay H2SO4 đặc sẽ tạo ra lớp oxit bảo vệ, sản phẩm ngưng tụ và không tan.
Sắt là kim loại có thể đẩy được tất cả các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓

Tính chất vật lý của sắt
Sắt là kim loại màu trắng xám, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt sau nhôm
Sắt có thể bị nam châm hút và trở thành nam châm. Vì vậy, sắt có tính sắt từ mạnh
Nó là một kim loại nặng với nhiệt độ nóng chảy 1539 độ C và mật độ 7,86g/cm3.
Sắt (Fe) tan được trong dung dịch nào sau đây?
Trả lời câu hỏi sau sẽ giúp bạn có câu trả lời chính xác nhất.
Câu hỏi: (Fe) sắt tan được trong dung dịch nào sau đây?
- FeCl3.
- AlCl3.
- FeCl2.
- MgCl2.
Phần tính chất hóa học ở trên đã chứng tỏ Fe là kim loại phản ứng được với các kim loại đứng trong nó trong dãy phản ứng hóa học của kim loại.
Ta có phương trình phản ứng:
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy đáp án A đúng
Hợp chất nào của sắt vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử?
Phản ứng oxi hoá – khử: là loại phản ứng xảy ra đồng thời hai quá trình oxi hoá và quá trình khử, chất khử là chất nhường electron còn chất oxi hoá là chất nhận electron.
- Chất khử là chất cho electron
- Chất oxi hóa là chất nhận electron
- Oxi hóa là quá trình nhường electron
- Sự khử là quá trình nhận electron
Hợp chất của sắt vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là: FeO, Fe3O4, FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4
FeO + H2 → Fe + H2O
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

Vai trò và ứng dụng của sắt
Sắt rất quan trọng đối với con người. nó góp phần làm cho cuộc sống hoàn hảo hơn trong các lĩnh vực xây dựng và sức khỏe con người
Để đáp ứng nhu cầu của con người, thị trường đã sản xuất ra rất nhiều sản phẩm, dụng cụ làm bằng sắt. Qua đây ta thấy sắt là kim loại không thể thiếu trong đời sống.
Sắt có nhiều ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống:
Trong ngành sản xuất
● Trong ngành xây dựng
● Trong sản xuất đồ gia dụng
● Trong lĩnh vực y học, y tế
● Trong ngành sản xuất
….

Điểm nóng chảy của sắt là gì?
Nhiệt độ nóng chảy Còn được biết là Độ nóng chảy
Đối với kim loại sắt nguyên chất, nhiệt độ nóng chảy bắt đầu từ 1538 độ C, đến 2862 độ C thì bắt đầu sôi.
Trên đây là toàn bộ thông tin về kim loại sắt, hi vọng bài viết đã giải đáp được những thông tin cần thiết cho bạn về (Fe) sắt tan được trong dung dịch nào sau đây?
Chúng tôi hy vọng chúng tôi đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích.
Bạn có thể xem thêm thông tin tại công ty
CÔNG TY PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC
Hotline: 097.15.19.789 (Mr. Phong) 0944.566.123 (Mr. Nghĩa)
Email: [email protected]
Trang web: https://phelieuvietduc.com/
Địa chỉ: 105/1 Đường M1, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân, TP. Thành phố Hồ Chí Minh