Nhôm là một chất rất quen thuộc và có thể dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Vì thế…
Nêu đặc điểm của nhôm?Tính chất của nhôm là gì và ứng dụng của nó là gì?
Tất cả những câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài viết về nhôm dưới đây, cùng tìm hiểu nhé!
Định nghĩa nhôm là gì?
Nhôm (có nguồn gốc từ tiếng Pháp: nhômPhiên âm tiếng Việt: nhôm) là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Al và số nguyên tử 13.
Bạn đang xem: Tên hóa học của đồng
Nhôm thuộc kim loại, có màu trắng bạc, mềm và nhẹ. Nhôm có tính phản xạ cao và có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện tuyệt vời. Nhôm là một kim loại không độc hại với đặc tính chống mài mòn. Nhôm cũng là kim loại có nhiều thành phần nhất.
Rất khó để tìm thấy trong tự nhiên nhôm nguyên chất, thông thường kim loại này được tìm thấy khi kết hợp với oxy cùng với các nguyên tố khác. Người ta thường nhắc đến hợp kim nhôm trong đời sống hằng ngày.
Đặc điểm của nhôm
Trong bảng tuần hoàn, nhôm ở vị trí 13, chu kì 3, thuộc nhóm IIIA. Nó là một chất thường được tìm thấy trong tự nhiên. Vậy ở trạng thái tự nhiên, nhôm thường ở những dạng nào và tính chất vật lý của nó là gì?
Trạng thái tự nhiên của nhôm
Nhôm là kim loại thường được tìm thấy trong vỏ trái đất (khoảng 8%). Trong tự nhiên, nhôm thường được tìm thấy trong các hợp chất như đất sét, bauxit hoặc criolit.
Cụ thể:
Trong đất sét, nhôm thuộc hợp chất: Al2O3.2SiO2.2H2O.bằng mica: K2O.Al2O3.6Sio2.2H2O.Trong Bauxite: Al2O3.nH2O.Trong criolit criolit: 3NaF.AlF3 Đẹp (Na3AlF6).
Tính chất vật lý của nhôm
Đặc điểm của nhôm là có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện. Ngoài ra khi nói đến tính chất của nhômvà cụ thể là đặc điểm thể chất, chúng ta không thể không nhắc đến độ dẫn điện của nhôm dẫn nhiệt tốt của hợp chất này. Nhôm nóng chảy ở 660oC.
Nhìn bằng mắt thường có thể thấy nhôm có màu trắng bạc, cứng, bền và dẻo dai. Nhôm có thể dễ dàng kéo thành sợi hoặc dát mỏng. Trọng lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3.

Vai trò và tính chất ứng dụng của nhôm trong đời sống
Tính chất hóa học và hợp chất có trong nhôm
Cái này tính chất hóa học của nhôm Những điều cơ bản dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn Nhôm phản ứng được với chất nào? Và những hợp chất nào có trong nhôm?
Phản ứng với phi kim
Trên thực tế, vật liệu làm bằng nhôm đều có một lớp oxit bảo vệ trên bề mặt. Nhôm phản ứng với oxy trên bề mặt. Vì khi phản ứng, nhôm sẽ tạo ra một lớp màng oxit bao phủ bề mặt. Nó bảo vệ và ngăn chặn nhôm phản ứng với oxy để tạo ra oxit.
2Al + 3O2 => Al2O3
Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên tính chất hóa học của Al2O3 sẽ ở dạng một oxit lưỡng tính. Đó là, nó có thể phản ứng với cả axit và bazơ.
Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với các phi kim khác tạo thành muối.
Ví dụ:
2Al + 3Cl2 => 2AlCl32Al + 3S => Al2S3
Tác dụng với nước
Trên thực tế, Al sẽ không phản ứng với nước vì nó được bảo vệ bởi một lớp oxit mỏng. Khi lớp oxit được loại bỏ, yếu tố al phản ứng trực tiếp với nước.
2Al + 6H2O => 2Al(OH)3 + 3H2
Phản ứng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn (nhôm thu nhiệt)
Mặc dù oxit của kim loại đứng sau nó có thể khử trong dãy phản ứng hóa học: 2Al + 3FeO => Al2O3 + 3Fe
Phản ứng với dung dịch axit
Nhôm sẽ phản ứng khác nhau với các axit khác nhau.
Cụ thể:
Với axit HCl và H2SO4 loãng, nhôm dễ dàng phản ứng tạo ra muối và hiđro: 2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2Với H2SO4 loãng: 2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2Với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hay H2SO4 đặc:Al + 4HNO3 => Al(NO3)3 + NO + 2H2OAl + 6HNO3 => Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O2Al + 6H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Ứng phó bằng các giải pháp cơ bản
Al dễ dàng tham gia phản ứng với dung dịch kiềm: Al + NaOH + H2O => NaAlO2 + 1,5 H2
Đầu tiên Al phản ứng với nước và sau đó tạo ra Al(OH)3. Nó là một hydroxit lưỡng tính hòa tan trong dung dịch kiềm.
Phản ứng với dung dịch muối
Mặc dù kim loại đứng sau dãy kim loại hoạt động đẩy được dung dịch muối của chúng: 2Al + 3CuSO4 => Al2(SO4)3 + 3 Cu
Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng thu nhiệt nhôm là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng thu nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
Một số phản ứng khác như:
3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe3Mn3O4 + 8 Al → 4 Al2O3 + 9 MnCr2O3 + 2 Al → Al2O3 + 2 Cr
Phản ứng này lần đầu tiên được sử dụng để khử oxit kim loại mà không cần sử dụng carbon. Phản ứng này rất tỏa nhiệt, nhưng nó có năng lượng kích hoạt cao vì liên kết giữa các nguyên tử trong chất rắn trước tiên phải bị phá vỡ. Oxit kim loại được nung nóng với nhôm trong lò nung. Phản ứng này chỉ có thể được sử dụng để sản xuất một lượng nhỏ vật liệu.
Phản ứng nhiệt nhôm cũng được sử dụng để điều chế các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao (chẳng hạn như crom hoặc trang trại Von). Do được thụ động hóa với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội nên sẽ dùng thùng nhôm để vận chuyển hai loại axit này.
Những phản ứng này thường được sử dụng để hàn điểm đường ray, hữu ích cho việc lắp đặt phức tạp hoặc sửa chữa tại chỗ không thể thực hiện được bằng phương pháp hàn giữa các đường ray. Nhôm nhiệt điện tử cũng được sử dụng để sản xuất hầu hết các hợp kim sắt, ví dụ như ferroniobi từ niobi pentoxit và ferrovanadi từ vanadi oxit. Các kim loại khác cũng được sản xuất bằng phương pháp này.
Ứng dụng và điều chế nhôm
điều chế nhôm
Hiện nay, phương pháp điều chế quan trọng nhất là tách nhôm trong quặng boxit nhôm lẫn với SiO2 và Fe2O3.
Đầu tiên, người ta sẽ làm sạch vật liệu bằng cách cho phản ứng với dung dịch kiềm để tách Al2O3. Sau đó, sử dụng pin điện phân, điện phân Al2O3 nóng chảy với sự có mặt của criolit Na3AlF6. Để làm được điều này, chúng ta cần hạ nhiệt độ nóng chảy từ 2050 xuống 900oC để hình thành nhiều ion ngăn cản oxy phản ứng với nhôm để tạo ra lớp oxit bảo vệ.
Xem thêm: Khối đa diện có bao nhiêu cấp? Số đỉnh, số cạnh, số mặt của 5 khối đa diện đều
Ứng dụng của nhôm
Nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống. Kim loại này được các thương hiệu nhôm tại Việt Nam sử dụng để tạo thành vỏ máy bay nhờ độ bền và độ mỏng của nó. Nhôm còn được dùng để chế tạo các thiết bị, đồ dùng gia đình như nồi, chảo, đường dây điện, cửa, v.v.

Nhà máy nhôm Hondalex
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy nhôm được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong đời sống như:
Trong ngành xây dựng
Ngành xây dựng sẽ ứng dụng nhôm vào:
Cửa chính Cửa sổ Khung nhôm Vách ngăn mái hiên Mái hiên… Trong công nghiệp
Ứng dụng của nhôm trong công nghiệp sẽ bao gồm:
Khung gầm ô tô Xe tải Hộp thanh tản nhiệt… Trong Vật tư tiêu hao
Ngoài ra nhôm còn được ứng dụng trong một số mặt hàng tiêu dùng như:
Tủ trưng bày Thanh treo rèm Bảng vách Thang Giường Bàn ghế nhôm…
Từ các vật dụng trong đời sống cho đến các công trình xây dựng, nhôm được sử dụng chủ yếu, đặc biệt là đối với nhôm nhật bản. Ngoài ra, Ứng dụng của nhôm trong y học Nó cũng là một lĩnh vực nghiên cứu và phát triển.
Vì vậy, chúng tôi đã tìm hiểu về tính chất của nhôm cũng như ứng dụng và vai trò của nó rồi. Nó là kim loại phổ biến và có vai trò rất quan trọng trong đời sống. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về kim loại này cũng như có đóng góp gì thêm cho bài viết về tính chất của nhôm, hãy để lại bình luận bên dưới nhé!