Tìm Điều Kiện Để Biểu Thức Có Nghĩa Khi Nào, Tìm X Để Biểu Thức Chứa Căn Có Nghĩa

PHẦN ĐẠI SỐ CHƯƠNG 1: CĂN ĐÔI. CĂN CỨ THỨ BA CHƯƠNG 2: CÁC TÍNH NĂNG DUY NHẤT PHẦN ĐỊA LÍ CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC QUYỀN

*
*

Câu 1: Tất cả các giá trị của \(x\) của biểu thức \(\sqrt {x – 3} \) có nghĩa là:

A \(x B \(x \le 3\) C \(x > 3\) D \(x \ge 3\)

Phương pháp giải:

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(\sqrt {x – 3} \) xác định \( \Leftrightarrow x – 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3.\)

Đã chọn.

Bạn đang xem: Biểu thức có nghĩa là khi

Câu 2: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x – 8} \) là

Một \(x \ge 8.\) B \(x > 8.\)C \(x D \(x \le 8.\)

Giải thích chi tiết:

Ta đã định nghĩa: \(\sqrt {x – 8} \) khi \(x – 8 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 8\)

Chọn một

Câu 3: Biểu thức \(\sqrt {2x – 8} \) có nghĩa khi và chỉ khi:

Một \(x \le – 4\) B \(x \le 4\) C \(x \ge – 4\) D \(x \ge 4\)

Phương pháp giải:

Hàm \(y = \sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(\sqrt {2x – 8} \) xác định \( \Leftrightarrow 2x – 8 \ge 0 \Leftrightarrow 2x \ge 8 \Leftrightarrow x \ge 4.\)

Đã chọn.

Câu 4: Cho \(x > 0\), biểu thức nào sau đây luôn có nghĩa?

Một \(\sqrt {2 – x} \) B \(\sqrt {x – 2} \) C \(\sqrt {2x} \)D \(\sqrt { – 2x} \)

Phương pháp giải:

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

Xét đáp án A: \(\sqrt {2 – x} \) xác định \( \Leftrightarrow 2 – x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 2 \Rightarrow \) loại đáp án A.

Xét đáp án B: \(\sqrt {x – 2} \) xác định \( \Leftrightarrow x – 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2 \Rightarrow \) loại đáp án B.

Cho đáp án C:\(\sqrt {2x} \) xác định \( \Leftrightarrow 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0 \Rightarrow \) chọn đáp án C.

Chọn C

Câu 5: Tất cả các giá trị của \(x\) sao cho biểu thức \(\sqrt { – {x^2} + 6x – 9} \) xác định là

A \(x = 6\) B \(x > 3\) C \(x = 3\) D \(x = -3\)

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(\sqrt { – {x^2} + 6x – 9} \) xác định \( \Leftrightarrow – {x^2} + 6x – 9 \ge 0\).

\( \Leftrightarrow {x^2} – 6x + 9 \le 0 \Leftrightarrow {\left( {x – 3} \right)^2} \le 0\,\,\left( * \right)\).

Làm \({\left( {x – 3} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow x – 3 = 0 \Leftrightarrow x = 3\ ).

Chọn C

Câu 6: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {\frac{{2017}}{{x – 2018}}} \) là

A \(x \ge 2018\)B \(x \ne 2018\) C \(x > 2018\)D \(x

Phương pháp giải:

– \(\sqrt A \) xác định (hoặc có ý nghĩa) khi \(A \ge 0\).

– Phân số \(\frac{{A(x)}}{{B(x)}}\) xác định khi \(B(x) \ne 0\).

Giải thích chi tiết:

+) \(\frac{{2017}}{{x – 2018}}\) xác định thời điểm \(x – 2018 \ne 0\,\, \Leftrightarrow x \ne 2018\,\,\,\,\ , \,\,\,\,\,\,\,(Đầu tiên)\)

+) \(\sqrt {\frac{{2017}}{{x – 2018}}} \) định nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{{2017}}{{x – 2018}} \ge 0 \Leftrightarrow x – 2108 > 0 \Leftrightarrow x > 2018.\;\;\;\;\left( 2 \right)\)

Sự kết hợp của (1) và (2) dẫn đến \(x > 2018\).

Vậy điều kiện xác định của biểu thức là \(\sqrt {\frac{{2017}}{{x – 2018}}} \) \(x > 2018\).

Chọn C

Câu 7: Biểu thức \(\sqrt {1 – {y^2}} \) xác định khi và chỉ khi:

A \(y \le 1\) B \(y \ge 1\) C \( – 1 \le y \le 1\) D \(y \ne 1\).

Giải thích chi tiết:

\(\sqrt {1 – {y^2}} \)define \( \Leftrightarrow 1 – {y^2} \ge 0 \Leftrightarrow {y^2} \le 1 \Leftrightarrow \, – 1 \le y \ tập 1\)

Chọn kích cỡ

Câu 8: Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {3 – x} \) có nghĩa là:

Một \(x \le 3\) B \(x > 3\) C \(x D \(x \ge 3\)

Giải thích chi tiết:

\(\sqrt {3 – x} \) có nghĩa là \( \Leftrightarrow 3 – x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 3.\)

Chọn một

Câu 9: Điều kiện của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {3x – 6} \) có nghĩa là:

Một \(x \ge – \frac{1}{2}\) B \(x \ge 2\) C \(x \ge – 2\) D \(x \ge \frac{1}{2}\)

Phương pháp giải:

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa là \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(\sqrt {3x – 6} \) xác định \( \Leftrightarrow 3x – 6 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)

Chọn B

Câu 10: Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(P = \sqrt{x – 2} \) xác định.

A \(x B \(x > 2\) C \(x \ge 2\) D \(x \le 2\)

Phương pháp giải:

Biểu thức: \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(P = \sqrt {x – 2} \) xác định \( \Leftrightarrow x – 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)

Chọn C

Câu 11: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {2019 – \frac{{2019}}{x}} \) là:

A \(x \ne 0\) B \(x \ge 1\) C \(\ trái

Phương pháp giải:

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(\sqrt {2019 – \frac{{2019}}{x}} \) xác định

\( \Leftrightarrow 2019 – \frac{{2019}}{x} \ge 0 \Leftrightarrow \frac{{2019\left( {x – 1} \right)}}{x} \ge 0 \Leftrightarrow \left 0 \end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x – 1 \le 0\\x

Câu 12: Biểu thức \(P\left( x \right) = \sqrt {2019 – 3x} + x – 2020\) có nghĩa là khi:

A \(x \ge 673\) B \(x \le 673\) C \(x D \(x \ne 2020\)

Phương pháp giải:

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(\sqrt {2019 – 3x} + x – 2020\) xác định \( \Leftrightarrow 2019 – 3x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 673.\)

Chọn B

Câu 13: Điều kiện để biểu thức \(M = \frac{1}{{\sqrt x – 1}}\) xác định là

Một \(x > 1\) B \(x > 0\) C \(x > 0\,\,;\,\,x \ne 1\)D \(x \ge 0\,\,;\,\,x \ne 1\)

Phương pháp giải:

Biểu thức \(\frac{1}{{f\left( x \right)}}\) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ne 0.\)

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

Ta có: \(M = \frac{1}{{\sqrt x – 1}}\) xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x – 1 \ne 0\end{array} \right \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 1\end{array} \right..\)

Đã chọn.

Câu 14 : Với giá trị nào của \(x\) thì \(\sqrt {{x^2} + 5x – 6} \) có nghĩa là gì?

A \(x \le 1\)B \(x \ge – 6\)C \(x \ge 1\) và \(x \le – 6\)D \(x \ge 1\) hoặc \( x \le – 6\)

Giải thích chi tiết:

Ta có: \(\sqrt {{x^2} + 5x – 6} = \sqrt {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 6} \right)} \)

Để \(\sqrt {{x^2} + 5x – 6} \) có nghĩa thì \(\left( {x – 1} \right)\left( {x + 6} \right) \ge 0 )

\( \Leftrightarrow \left

Đã chọn.

Đáp án – Lời giải

Câu 15: Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(P = \dfrac{1}{{\sqrt {{x^2} – 6x + 9} }}.\)

A \(x > 3\)B \(x \le 3\)C \(x \ge 3\)D \(x \ne 3\)

Trả lời: DỄ DÀNG

Phương pháp giải:

Biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {f\left( x \right)} }}\) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) > 0.\)

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(P = \dfrac{1}{{\sqrt {{x^2} – 6x + 9} }}\) xác định \( \Leftrightarrow {x^2} – 6x + 9 > 0\) \ ( \Leftrightarrow {\left( {x – 3} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow x – 3 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 3.\)

Vậy với \(x \ne 3\) thì biểu thức xác định \(P = \dfrac{1}{{\sqrt {{x^2} – 6x + 9} }}\).

Đã chọn.

Đáp án – Lời giải

Câu 16: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {6 – 3x} \) là:

Một \(x \le 2\)B \(x \ge 2\) C \(x \ge 0\)Đ \(x

Trả lời: A

Phương pháp giải:

Hàm \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải thích chi tiết:

\(\sqrt {6 – 3x} \) định nghĩa \( \Leftrightarrow 6 – 3x \ge 0 \Leftrightarrow 3x \le 6 \Leftrightarrow x \le 2.\)

Chọn một.

Đáp án – Lời giải

Câu 17: Tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(P = \sqrt{{\frac{{x – 3}}{{{x^2} – 3x + 2}}}} \) xác định là

A \(x \ne 1\) và \(x \ne 2\) B \(x \ne 2\) C \(x \ne 1\) và \(x \ne 3\)D \(x \ ) bạn 3\)

Trả lời: A

Phương pháp giải:

Phân số là xác định khi và chỉ khi mẫu số khác 0.

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(P = \sqrt{{\frac{{x – 3}}{{{x^2} – 3x + 2}}}}\) xác định \( \Leftrightarrow {x^2} – 3x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne 2\end{array} \right.\).

Chọn một.

Xem thêm: Soạn văn 6 bài Tranh em gái tôi, Soạn văn 6 bài: Tranh vẽ em gái tập 2

Đáp án – Lời giải

Câu 18: Điều kiện để biểu thức \(A = \frac{{2017}}{{\sqrt x – 1}}\) xác định là:

A \(x > 0\)B \(x > 1\)C \(x > 0,x \ne 1\)D \(x \ge 0,x \ne 1\)

Trả lời: DỄ DÀNG

Phương pháp giải:

Cách tìm định thức của phân số: biểu thức phụ khác 0, biểu thức ở căn lớn hơn hoặc bằng 0

Giải thích chi tiết:

Biểu thức \(A = \frac{{2017}}{{\sqrt x – 1}}\) xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt x – 1 \ne 0 \ \x \ge 0\end{array} \right \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt x \ne 1\\x \ge 0\end{array} \right \Leftrightarrow \left\ { \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ge 0\end{array} \right.\)

Chọn câu trả lời DỄ

Đáp án – Lời giải

Câu 19:

*

MỘT

*

DI DỜI

*

1;c)x\geq 0″ align=”absmiddle” />C

*

1;c)\forall x” align=”absmiddle” />D

*

1;c)x\geq 0″ align=”absmiddle” />

Trả lời: DỄ DÀNG

Giải thích chi tiết:

*

Đáp án – Lời giải

Câu 20: Tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa:

a) \(\sqrt {2 – 5x} \) b) \(\frac{1}{{\sqrt {1 – x} }}\) c) \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} \) d) \(\frac{1}{{\sqrt {{x^2} – 4x + 4} }}\)

một \(\begin{array}{l}a)\,\,x \le \frac{2}{5} && b)\,\,xc)\,\,\virus x &&& d)\,\,x \ge 2\end{ array}\ )B \(\begin{array}{l}a)\,\,x \le \frac{2}{5} && b)\,\,xc)\,\,\virus x & && d)\ ,\,x \le 2\end{array}\)C \(\begin{array}{l}a)\,\,x \ge \frac{2}{5} && b )\,\,xc )\,\,\forall x &&& d)\,\,x \ne 2\end{array}\)D \(\begin{array}{l}a)\,\ ,x \le \frac{2 }{5} && b)\,\,xc)\,\,\virus x &&& d)\,\,x \ne 2\end{array}\)

Trả lời: DỄ DÀNG

Giải thích chi tiết:

a) \(\sqrt {2 – 5x} \) có nghĩa là \( \Leftrightarrow 2 – 5x \ge 0 \Leftrightarrow – 5x \ge – 2 \Leftrightarrow x \le \frac{2}{5}.\)

b) \(\frac{1}{{\sqrt {1 – x} }}\) định nghĩa \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {1 – x} \ne 0 \ \1 – x \ge 0\end{array} \right \Leftrightarrow 1 – x > 0 \Leftrightarrow x 0 \Leftrightarrow {\left( {x – 2} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow x – 2 \ ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2.\)

Đáp án – Lời giải

40 bài tập tổng quát về căn bậc hai

40 bài tập căn bậc hai thường gặp có đáp án và lời giải chi tiết các cấp độ

Xem chi tiết

× Báo cáo lỗi và nhận xét
Vấn đề tôi gặp phải là gì?

Lỗi chính tả Giải câu đố Giải lỗi Các lỗi khác Vui lòng viết chi tiết x-lair.com

Gửi bình luận Hủy bỏ
Chính sách liên hệ

*

*
*

*
*

*

*

Đăng ký để nhận các giải pháp tuyệt vời và tài liệu miễn phí

Cho phép x-lair.com gửi thông báo cho bạn về các giải pháp tuyệt vời và tài liệu miễn phí.

Tham Khảo Thêm:  Canxi Oxit Tác Dụng Với Nước Tác Dụng Với A Xit

Related Posts

phiếu đánh giá và phân loại công chức năm 2016

[et_pb_section admin_label=”section”][et_pb_row admin_label=”row”][et_pb_column type=”2_3″][et_pb_text admin_label=”Văn bản” background_layout=”light” text_orientation=”center” use_border_color=”off” border_color=”# ffffff” border_style=”solid”] Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm nay sẽ được…

kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2017-2018

Kế hoạch giáo dục thường xuyên cá nhân là mẫu kế hoạch hàng năm, được lập vào đầu mỗi năm học. Bước sang năm học mới, Hoatieu.vn…

tiểu luận đường lối kháng chiến chống thực dân pháp

Qua bài viết dưới đây, ACC sẽ cung cấp một số ý chính cần có trong bài văn lịch sử đảng bộ kháng chiến chống Pháp. 1….

tiểu luận công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

Mục lục LỜI NÓI ĐẦU (Tiểu luận: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ở Việt Nam) CHƯƠNG 1: THÔNG TIN KHÁCH QUAN CỦA QUÁ TRÌNH CÔNG…

bài tập kiểm toán báo cáo tài chính có lời giải

Kiểm toán báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vậy cụ thể kiểm toán…

sáng kiến kinh nghiệm lớp 1 môn tiếng việt violet

Sáng kiến ​​kinh nghiệm lớp 5 môn chính tả màu tím: Một số biện pháp giúp học sinh viết đúng chính tả môn Chính tả lớp 5…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *