Tính chất của Amin – Tính chất hóa học, tính chất vật lý, điều chế, ứng dụng
Với phần Tính chất của Amin được tổng hợp đầy đủ tất cả các tính chất hóa học, tính chất vật lý, cách nhận biết, cách pha chế và ứng dụng giúp các bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.
Bạn đang xem: Tính chất hóa học của amin

I. Định nghĩa
– Định nghĩa: Amin là sản phẩm thu được khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
– Công thức chung: CxHyNz hoặc CnH2n+2-2k+tNt

Tên:+ Tên thay thế: Tên hiđrocacbon + vị trí + amin VD: CH3NH2 (Methanamin)+ Tên chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin VD: CH3NH2 (Metylamin)+ Tên thông thường
II. Đặc điểm thể chất và nhận thức
– Metyl, đimetyl, trimetyl và etylamin là chất khí có mùi khó chịu, độc, dễ tan trong nước, có đồng đẳng của amin cao hơn là chất lỏng hoặc chất rắn.
– Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi 184°C, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong cồn và benzen.
III. Tính chất hóa học
1. Cơ sở tính toán:
Vì nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp electron chưa sử dụng có khả năng nhận proton. * So sánh tính bazơ của amin: + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin liên kết với một gốc khử e (gốc no: ankyl) thì . Tính bazơ của amin mạnh hơn NH3. Các amin này làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
+ Nếu nguyên tử N trong phân tử amin liên kết với gốc hút electron (không no, thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn tính bazơ của NH3. Các amin này không làm xanh quỳ tím.
+ Amin có nhiều gốc khử e thì có tính bazơ cao hơn; amin có nhiều gốc khử e có tính bazơ yếu.
⇒ Độ bazơ: CnH2n+1NH2 > HNH2 > C6H5NH2
2. Phản ứng với axit nitric HNO2:
Các amin bậc một phản ứng với axit nitric ở nhiệt độ phòng để tạo ra rượu hoặc phenol và giải phóng nitơ.
C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2↑ + H2O
– Anilin và các amin thơm bậc 1 phản ứng với axit nitric ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C) tạo muối điazoni:
C6H5NH2 + HONO + HCl → C6H5N2+Cl- + 2H2O
3. Phản ứng alkyl hóa:
– Amin bậc 1 hoặc bậc 2 phản ứng với ankyl halogenua (CH3I,…), nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bằng gốc ankyl:
Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI
– Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp.
Xem thêm: Viết đoạn văn nói về lợi ích của một loại cây mà em biết

4. Phản ứng thế vào nhân thơm của anilin:

IV. điều chế
– Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac:
NH3 CH3 NH2 (CH3)2NH (CH3)3N
– Khử các hợp chất nitro:
C6H5NO2 +6H

C6H5NH2 + 2H2O
V. Ứng dụng
– Các alkylamine được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các diamine dùng trong tổng hợp polime.
– Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp nhuộm (sản phẩm azo, đen anilin,…), polyme (nhựa anilin – fomanđehit,…), dược phẩm (streptoxit, uafguanidin,…)