Axit có 5 tính chất hóa học chung mà chúng ta cần nhớ: Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu, axit tác dụng với kim loại, axit tác dụng với bazơ, axit tác dụng với oxit bazơ, axit tác dụng với muối là gì và cụ thể axit có những tính chất gì ? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Bạn đang xem : Tính chất hóa học của axit

Tính chất hóa học của axit
Axit là gì?
Axit là một hợp chất hóa học bao gồm một gốc axit liên kết với một hoặc nhiều nguyên tử hydro.
Các gốc axit vô cơ thường gặp là: Cl-, SO42-, NO3-, PO43-. . .
Số lượng nguyên tử hydro trong mỗi axit là khác nhau và phụ thuộc vào hóa trị của các gốc axit.
Một số axit phổ biến là:
– Axit vô cơ: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4. . .
– Axit hữu cơ có: axit fomic, axit axetic, axit stearic, axit lactic. . .
I – Tính chất vật lý của axit
Hầu hết các axit tồn tại ở trạng thái lỏng, một số ở trạng thái rắn và hiếm khi ở trạng thái khí. Khi axit tan trong nước tạo thành dung dịch điện ly và có khả năng dẫn điện.
Axit có độ pH luôn nhỏ hơn 7 và độ pH càng thấp thì tính chất hóa học của axit càng mạnh. Axit có tính ăn mòn, khi tiếp xúc trực tiếp với da sẽ gây đau rát, khó chịu.

II – Tính chất hóa học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
Trên thực tế, chúng ta thường được cung cấp một chất chỉ thị để xác định dung dịch có tính axit hay không, đó là giấy quỳ tím. Khi dung dịch có tính axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Màu đỏ càng đậm thì tính axit càng mạnh và ngược lại, nếu quỳ chỉ chuyển sang màu đỏ nhạt thì tính axit yếu.
Một vài ví dụ học sinh cần lưu ý là dung dịch axit cacbonic có công thức hóa học là H2CO3, là một axit yếu, dễ bay hơi, bị axit mạnh hơn đẩy ra khỏi muối. Khi dùng quỳ tím, dung dịch axit cacbonic chỉ làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Một số axit mạnh làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ như HCl, H2SO4, HNO3. . .Đây là một trong những Tính chất hóa học của axit cơ bản nhất nên học sinh phải nhớ phân biệt, nhận biết và giải các dạng bài tập nhận biết hay phản ứng.
2. Axit tác dụng với kim loại
Trong các phương trình phản ứng liên quan đến axit ta đều chú ý rằng kim loại sẽ tỏa ra khí hiđro bốc khói tạo thành muối khác nên khi cho kim loại tác dụng với axit ta sẽ thu được dung dịch. và khí hiđro Một trong những vấn đề ở đây là kim loại nào có thể đẩy hiđro ra khỏi gốc axit? Nếu trả lời được câu hỏi trên một cách hợp lý giúp các em dễ nhớ sẽ cung cấp cho các em một lượng lớn kiến thức hóa học, muốn biết kim loại nào đẩy được hiđro ra khỏi gốc axit thì chúng ta phải nhớ xác định được dãy phản ứng hóa học của kim loại. Hãy nhìn vào bảng dưới đây

Bảng Dãy kim loại hoạt động được sắp xếp từ trái sang phải, chất ion ở trên cùng với chỉ số ion hóa và nguyên tố ở dưới cùng. Quan sát dãy hoạt động hóa học trên của các kim loại, ta có nhận xét sau: : – Kim loại tan nhiều trong nước: K, Ba, Ca, Na – Kim loại trung bình, khó tan trong nước: Mg, Al, Fe, Sn, Pb, Cu. . .- Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học đẩy được hiđro ra khỏi axit.- Kim loại khó tan trong nước (từ Mg), kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối.
3. Axit tác dụng với bazơ
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước, phần lớn bazơ bị axit phân giải tạo thành dung dịch, một số dung dịch có màu đặc trưng như dung dịch muối đồng có màu xanh lam. . .. Ngoài tên này ta còn gọi nó là phản ứng trung hòa Ví dụ: Cu(OH)2 + H2SO4 = CuSO4 + H2OFe(OH)2 + H2SO4 = FeSO4 + H2OFe(OH)3 + HCl = FeCl3 + H2O
4. Axit tác dụng với oxit bazơ.
Một số oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: Fe2O3 + H2SO4 = Fe2(SO4)3 + H2OAl2O3 + HCl = AlCl3 + H2O
5. Axit tác dụng với muối.
Phản ứng axit với muối là một trong nhiều phản ứng hóa học mà chúng ta sẽ thường gặp sau đây. Để giải bài này ta cần nhớ tính chất của muối và axit có tác dụng với muối khi nào Điều kiện để axit tác dụng với muối: Muối là muối tan, axit mạnh, muối tạo thành không tan trong axit mới tạo thành Chất tạo thành phải đáp ứng 1 trong các các yếu tố: Lượng mưa – Sự bay hơi – Chất điện li yếu
Ví dụ minh họa: 1. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl Ở đây muối sinh ra ta thấy BaSO4 là muối khó tan trong axit là HCl nên phải thỏa mãn điều kiện trên.2. Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Trong phản ứng trên ta thấy axit mới sinh ra là axit kém bền bị phân hủy thành CO2 và H2O nên cũng thỏa mãn điều kiện trên.
II – Axit mạnh và axit yếu.
1. Axit mạnh là gì?
Một axit mạnh là một axit với một nguyên tử hydro di động. Nguyên tử hydro càng linh động thì axit càng mạnh.
Đối với axit có oxi của một nguyên tố, axit nào có nhiều oxi thì axit đó càng mạnh. Ví dụ: HClO Axit càng mạnh thì tính axit của nguyên tố tạo nên axit càng mạnh. Ví dụ: H3PO4 Như vậy, trên đây chúng ta đã đi qua một số đặc điểm để nhận biết axit mạnh và axit yếu. Trên đây là những thông tin chưa đầy đủ về axit mạnh và axit yếu nên chúng tôi sẽ bổ sung thêm trong các bài viết khác.
Xem thêm: Nội dung Định luật Ôm là gì? Công thức định luật Ohm chính xác 100%
2. Axit yếu là gì?
Axit yếu là hợp chất với hiđro kém linh động hay có thể nói là khả năng phân li thành ion H+ khi tan trong nước kém hơn axit mạnh. Một số axit yếu trong giáo trình hóa học cơ bản mà học sinh cần nhớ đó là H2S, H2CO3. . .