Ta đã biết có 2 loại bazơ là bazơ tan trong nước như NaOH, KOH,… và bazơ không tan trong nước như Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2 . .. vậy sự khác biệt hóa học giữa các bazơ này là gì?
Để trả lời câu hỏi trên và một số câu hỏi như: base nào mạnh, base nào yếu? Sự khác biệt hóa học giữa bazơ tan trong nước và bazơ không tan trong nước là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Tính chất hóa học của bazơ
I. Tổng quan về Bazo – Bazo là gì?
– Bazo là gì? Bazơ là hợp chất hóa học trong đó phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit.
– Có công thức chung của một bazơ ở dạng B(OH)x trong đó x là hóa trị của kim loại.
Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit; Cu(OH)2 : Đồng hiđroxit; Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit
Bazơ có 5 tính chất hóa học đặc trưng
Đổi màu quỳ tím Phản ứng với axit Phản ứng với oxit axit Phản ứng với dung dịch muối Bazơ không tan bị nhiệt phân
II. Tính chất hóa học của Bazo
1. Bazơ phản ứng với chất chỉ thị màu
– Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
– Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
2. Bazơ phản ứng với Axit (Bazo + Axit)
– PTFE: Bazơ + Axit → Muối + Nước
Bazơ tan và không tan tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
3. Bazo phản ứng với oxit axit (Bazo + oxit axit)
– PTFE: Bazơ + Oxit axit → Muối + Nước
Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O trắng
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ trắng + H2O
4. Bazơ tác dụng với muối
– PTPƯ: bazơ + muối → muối mới + bazơ mới
Dung dịch bazơ phản ứng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới, bazơ mới.
Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ lam
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
– Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.
Ví dụ: Cu(OH)2 CuO+H2O
2Al(OH)3Al2O3+3H2O
* Xin lưu ý: Điều kiện để phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối khó tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ khó tan.

III. Cơ sở mạnh, cơ sở yếu
– Một số bazơ mạnh như: NaOH, KOH,…
– Một số bazơ yếu như: Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2,…
IV. Thực hành Bazo
Bài 2 trang 25 SGK Hóa học 9: Có các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Kể tên các căn cứ:
a) Có thể phản ứng với dung dịch HCl không?
b) Bị nhiệt phân hủy?
c) Tác dụng với CO2?
d) Quỳ tím có chuyển sang màu xanh không?
Viết các phương trình hóa học.
* Lời giải bài 2 trang 25 SGK Hóa học 9:
a) Tất cả các bazơ đã cho đều phản ứng được với dung dịch HCl.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao được bazơ không tan: Cu(OH)2
Cu(OH)2 CuO + H2O
c) Phản ứng với CO2 là các dung dịch bazơ (đktc) NaOH, Ba(OH)2
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
d) Làm đổi màu quỳ đỏ sang xanh: kiềm NaOH, Ba(OH)2.
Bài 3 trang 25 SGK Hóa học 9: Một số chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Viết phương trình hóa học cho các giải pháp cơ bản.
* Lời giải bài 3 trang 25 SGK Hóa học 9:
– Pha chế dung dịch bazơ (kiềm):
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2.
Bài 4 trang 25 SGK Hóa học 9: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4. Chỉ dùng quỳ đỏ, làm thế nào để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
* Lời giải bài 4 trang 25 SGK Hóa học 9:
– Trích mẫu xét nghiệm và đánh số thứ tự:
– Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, kết quả chia làm 2 nhóm:
• Nhóm I: Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ba(OH)2 và NaOH.
• Nhóm II: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4.
– Tách các chất thành nhóm: Lấy từng chất nhóm I đổ vào từng chất nhóm II ta thấy có 2 chất ném vào nhau đều tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2 và Na2SO4, 2 chất còn lại không phản ứng là NaOH và NaCl.
– PTPƯ: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaOH.
Bài 5 trang 25 SGK Hóa học 9: Khi cho 15,5 g natri oxit Na2O phản ứng với nước thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,4 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ trên.
* Lời giải bài 5 trang 25 SGK Hóa học 9:
– Theo đề bài ta có: nNa2O = m/M = 15,5/62 = 0,25 (mol).
a) Phương trình phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
– Theo PTPƯ: nNaOH = 2.nNa2O = 2.0,25 = 0,5 (mol).
– Nồng độ mol của dd bazơ là:

b) Phương trình phản ứng:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
– Theo PTPƯ: nH2SO4 = (1/2).nNaOH = (1/2).0,5 = 0,25 (mol).
⇒ mH2SO4 = nM = 0,25.98 = 24,5 (g).
– Từ công thức tính nồng độ phần trăm của dd:
C%=

% ⇒ mdd(H2SO4) = mct/C% = (24,5/20%) = (24,5.100)/20 = 122,5 (g).
Xem thêm: Tìm 1 số tự nhiên Nếu biết hoặc bớt chữ số 6 ở hàng đơn vị và chữ số 3 ở hàng chục của nó thì ta được số mới kém số phải tìm 1917 đơn vị
– Ta lại có mật độ:


Hy vọng với bài viết tính chất hoá học của bazơ, bazơ mạnh, bazơ yếu và bài tập về bazơ Trên đây đã trả lời một phần câu hỏi của bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để x-lair.com ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn học tốt.