Tổng hợp khuyến mãi kubet mới nhất
Đây là điều mà Kiến Guru muốn gửi tới các bạn Tính chất hóa học của crom và thực hành bài tập. Bài viết có đầy đủ lý thuyết về tính chất hóa học, tính chất vật lý, cách nhận biết, ứng dụng và 5 bài tập giúp các bạn củng cố kiến thức đã học. Hãy cùng Kiên tìm hiểu và học hỏi nhé!
A. Tính chất hoá học của crom, tính chất vật lý, nhận biết, điều chế, ứng dụng của crom
I. Định nghĩa
Crom là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Cr và số hiệu nguyên tử 24, là nguyên tố đầu tiên của nhóm 6, là kim loại cứng, giòn, có độ nóng chảy cao.
Bạn xem: Cr bao nhiêu
Xem: Khối lượng nguyên tử của crom
– Ký hiệu: Cr
– Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hoặc 3d54s1 .
– Số hiệu nguyên tử: 24
– Khối lượng nguyên tử: 52 g/mol
– Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 24
+ Tập đoàn: VIB
+ Chu kỳ: 4
– Đồng vị: 40Cr, 51Cr, 52Cr, 53Cr, 54Cr.
– Độ âm điện: 1,66
II. Đặc điểm thể chất và nhận thức
– Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn xấp xỉ (d = 7,2 g/cm3), tonc = 1890oC.
– Là kim loại cứng nhất, có thể cắt được kính.
III. Tính chất hóa học của crom
– Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
– Trong hợp chất crom sẽ có các số oxi hóa như sau từ +1 → +6 (hoặc +2, +3 và +6).
1. Tác dụng với phi kim
2. Tác dụng với nước
Cr bền với nước và không khí do có màng oxit bảo vệ rất mỏng, bền. Người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
3. Phản ứng với axit
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Cr không phản ứng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.
IV. Trạng thái tự nhiên
Chromium là nguyên tố phổ biến thứ 21 trong vỏ trái đất với nồng độ trung bình là 100 ppm. Các hợp chất crom được tìm thấy trong môi trường thông qua sự xói mòn của đá chứa crom và có thể được cung cấp từ các nguồn núi lửa.
– Crom được tạo ra ở dạng quặng crôm (FeCr2O4).
V. Điều chế
– Sử dụng phản ứng thu nhiệt
BỞI VÌ. Ứng dụng
– Trong ngành luyện kim, để cải thiện khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt như một thành phần của hợp kim, chẳng hạn như thép không gỉ cho dao và kéo.
– Làm thuốc nhuộm và sơn:
Muối crom làm thủy tinh có màu xanh ngọc lục bảo.
Chromium là thứ mang lại màu đỏ cho hồng ngọc, vì vậy nó được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp.
VII. Các hợp chất quan trọng của crom
1. Hợp chất crom(III)
a) Crom(III) oxit – Cr2O3
b) Crom(III) hiđroxit – Cr(OH)3
2. Hợp chất crom(VI)
a) Crom(VI) oxit – CrO3
b) Các muối crom(VI): CrO42-, Cr2O72-
B. Tính chất hóa học của crom và đồng
Bài 1 (trang 166 SGK Hóa học 12):Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy biến hóa sau:
Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Câu trả lời:
Cu + S → CuS
3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO + 4H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
CuCl2 → Cu +Cl2.
Bài 2 (trang 166 SGK Hóa học 12):Khi cho 100 g hợp kim gồm Fe, Cr và Al phản ứng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí (đktc). Lấy bã chất rắn không tan cho phản ứng với một lượng dư dung dịch HCl (trong điều kiện không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Câu trả lời:
Phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
Phần không tan là Fe và Cr.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 (3)
nH2 (1) = = 0,3(mol)
Theo pt (1) nAl = . nH2 = . 0,3 = 0,2 mol
⇒ mL= 27. 0,2 = 5,4 g
nH2(2),(3) = = 1,7(mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cr
Theo đề bài ta có hệ phương trình

⇒ mFe = 1,55. 56 = 86,8 gam
mCr = 0,15. 52 = 7,8 gam
Thành phần % khối lượng của hỗn hợp là:
Bài 3 (trang 167 SGK Hóa học 12):Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X . Để hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO31M thì thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là?
MỘT.70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Câu trả lời:

Bài 4 (trang 167 SGK Hóa học 12):Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, rửa sạch và lau khô. Khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu bám vào thanh sắt?
A. 9,3 gam.
B. 9,4 gam.
C. 9,5 gam.
D. 9,6 gam.
Câu trả lời:

Bài 5 (trang 167 SGK Hóa học 12):Khi cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng thì khí nào sau đây thoát ra?
A. NO2.
B. KHÔNG.
C. N2O.
D. NH3.
Câu trả lời:
Đáp án B
Xem thêm: Hai hạt giống đọc hiểu – Đọc truyện hai hạt giống
3Cu + 2NaNO3+ 4H2SO4→ 3CuSO4+ 4H2O + Na2SO4+ 2NO
Hi vọng bài viết Tính chất hóa học của crom và bài tập thực hành sẽ giúp các em hiểu rõ và vận dụng tốt vào các bài tập, bài kiểm tra cũng như trong cuộc sống. Bạn có thể ghi chú vào sổ tay hoặc ghi chú trên điện thoại để dễ dàng ghi nhớ và xem lại. Chúc các bạn học tốt và đạt được số điểm như ý muốn.
Y: The Last Man Review: FX và Hulu Series Kill Men Khám phá nước Mỹ