Qua tính chất hóa học của kim loại các em đã học ở tiết trước, trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về tính chất hóa học của một kim loại cụ thể, đó là nhôm Al.
Bạn đang xem: Tính chất hóa học của nhôm là gì
Tính chất hóa học của nhôm AL. Các ví dụ và bài tập trong phần: CHƯƠNG II: KIM LOẠI
I. Tính chất vật lý của nhôm Al
– Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), nóng chảy ở 660°C.
Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
– Nhôm có tính dẻo nên có thể dát mỏng, kéo thành sợi.

Tính chất hóa học của nhôm Al
II. Tính chất hóa học của nhôm Al
Nhôm phản ứng với phi kim Nhôm phản ứng với nước Nhôm phản ứng với dung dịch axit Nhôm phản ứng với dung dịch muối Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm1) Nhôm phản ứng với oxi và một số phi kim.
a) Nhôm tác dụng với oxi
4Al + 3O2 2Al2O3
– Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành một lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này có tác dụng bảo vệ các vật dụng bằng nhôm, giúp nhôm không bị oxi hóa trong không khí và nước.
b) Nhôm tác dụng với phi kim khác
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2Al + 3S Al2S3
2) Nhôm phản ứng với axit
– Nhôm tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối nhôm và giải phóng khí hiđro
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
– Nhôm phản ứng với axit HCl, H2SO4 đặc, nóng (tùy theo nồng độ axit mà sản phẩm tạo ra khác nhau).
8Al + 30HNO3 đặc, nóng → 8Al(NO3)3 + 3N2O↑ + 15H2O
Al rắn, nóng + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
8Al + 15H2SO4 rắn, nóng → 4Al2(SO4)3 + 3H2S↑ + 12H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
* Lưu ý: Nhôm không phản ứng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội.
3. Nhôm phản ứng với nước
– Thường các vật dụng bằng nhôm không phản ứng với nước vì có một lớp màng Al2O3 không cho nước thấm qua, nếu lớp màng này bị thủng thì Al phản ứng với nước.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑
4. Nhôm phản ứng với dung dịch muối
– Nhôm tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn (trong dãy điện hóa) tạo thành muối mới và giải phóng kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu↓
2Al +3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe↓
5. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
– Lớp nhôm oxit dễ tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
6. Nhôm phản ứng với oxit kim loại
– Ở nhiệt độ cao nhôm khử được một số oxit kim loại (đứng sau nhôm trong dãy điện hóa) gọi là phản ứng thu nhiệt nhôm.
2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3
2Al + 3CuO 3Cu + Al2O3
III. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của nhôm Al
Bài 1: Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí A (dktc); 2,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C.
* Phân công:
– Khi cho hỗn hợp vào HCl chỉ có Al và Mg phản ứng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (2)
– Khí thu được là H2 nên ta có:
nH2 = V/22,4 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
nHCl pứ = 2.nH2 = 2.0,35 = 0,7 mol
– Dung dịch C chứa muối và HCl dư nên theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh + mHCl p = mmuối + mH2 + mB
⇔ 9,14 + 0,7.36,5 = mmuối +0,35,2 + 2,54
⇒ mmuối = 31,45g
Bài tập 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al và 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng khử nhôm oxit tạo ra kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến khi kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đkc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
* Phân công:
– Theo đề bài ta có: nAl = m/M = 6,48/27 = 0,24 mol, nFe2O3 = 17,6/160 = 0,11 mol
– Ta có PTPU:
2Al + Fe2O3

Al2O3 + 2Fe (1)
2Al dư + 2NaOH + 6H2O → 2Na
– Theo đề bài ta có: nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 (mol).
PTPƯ (2) ⇒ nAl dư = (2/3)nH2 = (2/3).0,06 = 0,04 (mol).
⇒ nAl p = 0,24 – 0,04 = 0,2 (mol).
– Theo PTPƯ (1) ta có nFe2O3 = (1/2).nAl = (1/2.0,2 = 0,1 (mol).
⇒ Vậy hiệu suất phản ứng Fe2O3 là: H = (0,1/0,11)100% = 90,9%
Bài 4 trang 58 sgk hóa học 9: Có dung dịch muối là AlCl3 và tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? Giải thích sự lựa chọn.
a)AgNO3. b) HCl.
c) Magie. đ) Al. e) Zn.
* Giải bài 4 trang 58 SGK toán 9:
Đáp án: d) Al
– Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓
Bài 6 trang 58 SGK Hóa 9: Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm nhôm và magie, người ta tiến hành hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
– Thí nghiệm 2: Khi cho m gam hỗn hợp A phản ứng với một lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
* Giải bài tập 6 trang 58 SGK hóa 9:
– Ở thí nghiệm 2: Do NaOH dư nên Al phản ứng hết với NaOH, còn Mg không phản ứng nên khối lượng chất rắn còn lại là Mg, mMg = 0,6g.
⇒ nMg = 0,6/24 = 0,025 mol
Ta gọi số mol của Al là x (tức là nAl = x); PTP
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ ( 1)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (2)
Theo PTPƯ (2) nH2 = nMg = 0,025 mol
Theo PTPU (1) nH2 = (3/2). nAl = (3/2). x nốt ruồi
⇒ Tổng số mol H2 là nH2 = 0,025 + 3x/2 mol (∗)
Theo đề bài ta có: VH2 = 1568ml = 1,568 lít
⇒ nH2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol (∗∗)
Từ (∗) và (∗∗) 0,025 + 3x/2 = 0,07
Giải ta có: x = 0,03 mol mL = 0,03 x 27 = 0,81g
m hỗn hợp A = 0,81 + 0,6 = 1,41 gam
⇒ % mL = (0,81 x 100%)/1,41 = 57,45%
⇒ %mMg = 100% – 57,45% = 42,55%.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Đà Nẵng 2019: Đại học Kinh tế
Bài 4 trang 69 sgk Hóa 9: Hoàn thành sơ đồ phản ứng
a) Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3
* Giải bài 4 trang 69 SGK toán 9:
1) 4Al + 3O2 2Al2O3
2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
3) AlCl3 + 3NaOH vừa đủ → Al(OH)3 + 3NaCl
hoặc AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
5) 2Al2O3

4Al + 3O2
6) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Hoặc 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Tính chất hóa học của nhôm AL. Ví dụ và bài tập – Hóa học 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới, nằm trong phần hợp chất hóa học 9 và giải bài tập Hóa học 9 bao gồm các bài viết hợp chất hóa học 9 Được hướng dẫn và soạn bởi đội ngũ giáo viên giỏi, tư vấn và soạn giáo án Hóa học 9 x-lair.com Cách trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng, dễ tra cứu giúp bạn học tốt hơn 9. Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và bình luận để nhiều bạn khác cùng học tập nhé.