3 Vật lý 10 Học kỳ 13.1 Chương 1: Động học của chất điểm 3.2 Chương 2: Động học của chất điểm 3.3 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của chất rắn4 Công thức Vật lý 10 Học kỳ 24.1 Chương 4: Các định luật bảo toàn 4.2 Chương 5: Chất khí 4.3 Nguyên lý động lực học – Chương Cơ bản 6 4.4 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự biến hình
Tổng hợp công thức Vật lý 10 Hk1 Hk2
Chương trình vật lý 10 khiến nhiều học sinh choáng ngợp bởi lượng kiến thức và 10. công thức vật lý nhiều hơn hoặc ít hơn. Đặc biệt, các công thức sử dụng có nhiều mối quan hệ với vật lý 9, vật lý 8, vật lý 7. Vì vậy, để nắm chắc, học sinh phải hệ thống hóa toàn bộ công thức. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ các công thức vật lý lớp 10 thường dùng nhất.
Bạn đang xem: Công thức Vật lý 10 Học kỳ 2

Cấu trúc chuyên đề Vật lí 10Công thức vật lí 10 Học kỳ 1Chương 1: Động năng của chất điểm Bài 1: Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều Bài 2: Chuyển động thẳng đều Bài 3: Rơi tự do Bài 4: Chuyển động tròn đều Bài 5: Chuyển động ném ngang Bài 6: Chuyển động của vật được ném lên khỏi mặt đất Bài 7: Công thức tính vận tốc Chương 2: Động lực học chất điểm Bài 1 : Tổng hợp và phân tích lực Bài 2: Ba định luật Newton Bài 3: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn Bài 4: Lực đàn hồi của lò xo Bài 5: Lực ma sát Bài 6: Lực hướng tâm Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn Bài 1: Vật chịu tác dụng của lực không song song Bài 2: Lực xung lượng. Điều kiện cân bằng Các ngẫu lực Bài 3: Quy tắc tổng hợp các lực song song cùng chiều Bài 4: Quy tắc tổng hợp các lực song song ngược chiều Công thức Vật lý 10 Học kỳ 2 Chương 4: Các định luật bảo toàn Động lượng Bài 1: Định luật bảo toàn động lượng Bài 1 2: Công Bài 3: Động năng Bài 4: Thế năng của Trọng trường Bài 6: Cơ năng Bài 7: Con lắc Chương 5: Chất khí Bài 1: Định luật Boolean – Marion Bài 2: Định luật Charles Bài 3: Định luật Gay Lucid Bài 4: Gọi tên PT: Chương 6 – Cơ bản của nhiệt động lực học Bài 1: Nội năng và sự biến thiên nội năng Bài 2: Các nguyên lý của nhiệt động lực học Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Bài 1: Biến dạng đàn hồi Bài 2: Sự nở vì nhiệt của chất rắn Bài 3: Hiện tượng bề mặt của chất lỏng Bài 4: Nhiệt dung riêng Bài 6: Độ ẩm của không khí
10. cấu trúc chuyên đề vật lý
Giáo án vật lý 10 sẽ bao gồm các chương sau:
Chương 1: Động học chất điểm
Chương 2: Động lực học chất lượng
Chương 3: Cân Bằng Và Chuyển Động Của Chất Rắn
Chương 4: Các định luật bảo toàn
Chương 5: Hào Quang
Chương 6: Nguyên tắc cơ bản của nhiệt động lực học
Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. chuyển đổi
Công thức Vật lý 10 Học kỳ 1
Chương 1: Động học của chất điểm
Bài 1: Chuyển động thẳng đều. chuyển động thẳng đều
VT trung bình:

Phương trình đường thẳng cân bằng:
x = x0 + v.(t-t0);
t0 = 0 =>x = x0 + ft
Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.
v = v0 + tại

Tăng tốc av > 0; độ trễ trung bình Bài 3: Sự rơi tự do.
Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2); v0 = 0
v = gt (m/s)

Bài 4: Chuyển động tròn đều
Chu kỳ: (T) là thời gian vật đi hết một vòng. Tần số (f): là số vòng quay mà vật chuyển động được trong một giây.

Bài 5: Chuyển động ném ngang
Phương trình: Ox: x = v0t; Rất tiếc: y =


Tốc độ:

Quãng đường dài: L = v0.tcđ =v0

Bài 6: Chuyển động của vật được ném từ mặt đất

Bài 7: Công thức vận tốc

Chương 2: Động lực học chất lượng
Bài 1: Tổng hợp và phân tích lực
Tổng công suất:


> F = F1 + F2



=>


;

F= F12 + F22 + 2.F1.F2.cos alpha
Sự cân bằng:

Bài 2: Ba định luật NewtonĐịnh luật 1: F = 0; a = 0 Định luật 2:

Luật 3:

tương đương

Bài 3: Trọng lực. Các định luật về chuyển động và vạn vật hấp dẫn

G = 6,67.10-11

Trọng lực: P = mg
Sự tăng tốc:

Bài 4: Lực đàn hồi của lò xo
Định luật Húc: Fdh = k.

Lực đàn hồi do trọng lực: P = Fdh

Bài 5: Lực ma sát
Sự biểu lộ:
Vấn đề mức độ ngang
Kết quả:

=>F = Fpu – Fms;
–

– Khi phanh: Fpu = 0; a = -μg
Trường hợp lực kéo xiên

Bỏ qua ma sát:

Bài 6: Lực hướng tâm

Lực quán tính:

Lực ly tâm:

Tính áp suất lên vồng:
Tại điểm cao nhất:

Tại điểm thấp nhất:

Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
Bài 1: Vật chịu tác dụng của lực không song song
Trường hợp hai lực:

Trường hợp ba lực:

Bài 2: Ngẫu lực. Trạng thái cân bằng.Torque mô-men xoắn
Mô-men xoắn: M = Fd ; Cân bằng: MT = MN
Bài 3: Quy tắc tổng hợp các lực song song cùng chiều
F = F1 + F2
(chia thành); d= d1 + d2
Bài 4: Quy tắc tổng hợp các lực song song ngược chiều
F = F1 – F2│
(chia ra); d= d1 -d2│
Công thức Vật lý 10 Học kỳ 2
Chương 4: Các định luật bảo toàn
Bài 1: Định luật bảo toàn động lượng
Quán tính:

Xung điện:

Định luật bảo toàn động lượng (trong hệ cô lập).
Tác động mềm:

Đại học bằng máy bay:

Bài 2: Công việc
một =

Bài 3: Động năng

Định nghĩa động học:

Bài 4: Thế năng trọng trường

Bài 5: Thế năng đàn hồi

Định nghĩa thế năng:

Bài 6: Cơ năng
W = Wd + Wt

Khả năng 2: W = Wd + Wt

Bài 7: Con Lắc Lò Xo

Một con lắc:

Chương 5: Hào Quang
Bài 1: ĐL Bole – Mariot
(QT đẳng nhiệt T1 = T2

Bài 2: Định luật Charles
(QT đẳng trị V1 = V2)

Bài 3: Định luật Gay Luy-xắc
(QT đẳng tĩnh p1 = p2)

Bài 4: PT trạng:

PT Claperon-Mendeleep:
PV=nRT; R =8,31J/mol.K;

Chương 6 – Nguyên tắc cơ bản của nhiệt động lực học
Bài 1: Nội năng và độ biến thiên nội năng
Nhiệt: và công việc được thực hiện:

Bài 2: Nguyên lý nhiệt động lực học

=> Hệ thống nhận nhiệt
V Hệ thống truyền nhiệt
Chương 7: Kim loại và chất lỏng. Sự biến hình
Bài 1: Biến dạng đàn hồi
Tỷ lệ biến dạng:

Căng thẳng:

Định luật Húc:

Lực đàn hồi:

(E đàn hồi hoặc năng suất năng suất)
Hệ số đàn hồi:

Bài 2: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Sự mở rộng:

Mở rộng khối lượng:

Mở rộng diện tích:

Bài 3: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng.
Sức căng bề mặt:

Khi nhúng một chiếc nhẫn vào chất lỏng, trên chiếc nhẫn xuất hiện 2 lực căng bề mặt của chất lỏng. Tổng lực căng bề mặt của chất lỏng tác dụng lên vòng:
Frek = Fc = Ftrek – P (N)
Với F kéo lực đẩy vòng ra khỏi chất lỏng (N); P là trọng lượng của vòng đeo tay. Tổng chu vi bên ngoài và bên trong của chiếc nhẫn.

Với đường kính ngoài D và đường kính trong d.
Sức căng bề mặt của chất lỏng:

Chú ý: Một vật nhúng trong xà phòng luôn chịu hai lực căng bề mặt. Tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn:

s (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng
r (N/m3): khối lượng riêng của chất lỏng
g (m/s2): gia tốc trọng trường
d(m): đường kính trong của ống.
h(m): tăng hoặc giảm.
Bài 4: Nhiệt dung riêng của nhiệt hạch
Lượng nhiệt cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của chất rắn kết tinh ở điểm nóng chảy được gọi là nhiệt dung riêng của phản ứng tổng hợp (hay gọi tắt là nhiệt dung).
Nhiệt lượng mà toàn bộ chất rắn khối lượng m nhận được từ bên ngoài khi nóng chảy: Q = mY
Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ tại đó chất lỏng bay hơi.
Bài 6: Độ ẩm không khíĐộ ẩm tuyệt đối (a): Của không khí là đại lượng có trị số bằng khối lượng hơi nước tính bằng gam chứa trong 1 m3 không khí Độ ẩm cực đại (A): Của không khí ở một nhiệt độ nhất định là đại lượng có trị số bằng là khối lượng tính bằng gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ đó Độ ẩm tương đối (hay độ ẩm tương đối): Công thức:

trong đó a và A lấy ở cùng nhiệt độ. Không khí càng ẩm thì hơi nước càng gần bão hòa. Nhiệt độ tại đó hơi nước trong không khí trở nên bão hòa được gọi là điểm sương.
Xem thêm: Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài tập Vật Lý 11 Bài 1 1 Bài 1: Điện tích
Bạn vừa xem phần tóm tắt của công thức vật lý 10 đầy đủ, chi tiết theo Sách THPT Sóc Trăng cấu tạo. Ghi nhớ kiến thức trọng tâm Vật lý 10 để giải toán chính xác.