1. Mệnh đề là một phát biểu đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Bạn đang xem: Đại số 10. Tổng hợp
Ví dụ: i) 2 + 3 = 5 là đúng.
ii) là một số hữu tỉ. Sai rồi.
Xem thêm: Top 100 Câu Hỏi Toán 10 Học Kỳ 1 Có Đáp Án , Đề Ôn Tập Toán 10 Học Kỳ 1 Có Đáp Án
iii) Mệt quá! Đây không phải là một chủ đề
2. Mệnh đề biến:
Ví dụ: Cho mbài toán 2 + n = 5. Với mỗi giá trị của n ta được bài toán đúng hoặc sai. Mệnh đề như vậy được gọi là mệnh đề chứa biến.

28 trang

vượt qua trường

30088

18 Tải xuống
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu “Tổng kết kiến thức Đại số 10”, để tải tài liệu gốc vui lòng click vào nút TẢI XUỐNG ở trên đây
CHƯƠNG I: Mệnh đề SET.I. ĐỀ XUẤT:1. Một mệnh đề là một tuyên bố đúng hoặc sai. Mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. Ví dụ: i) 2 + 3 = 5 là đúng. ii) là một số hữu tỉ. Sai rồi. iii) Mệt quá! Đây không phải là mệnh đề 2. Mệnh đề chứa biến: Ví dụ: Cho mệnh đề 2 + n = 5. Với mỗi giá trị của n ta có một mệnh đề đúng hoặc sai. Mệnh đề như vậy được gọi là mệnh đề chứa biến.3. Phủ định của chủ ngữ: Phủ định của chủ ngữ P được ký hiệu là . Nếu P đúng thì nó sai và P sai. Ví dụ: P: “3 là số nguyên tố” : “3 không phải là số nguyên tố”4. Mệnh đề sau: Mệnh đề “nếu P thì Q” được tuân theo. Kí hiệu Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai Ví dụ: Mệnh đề “” sai Mệnh đề “” đúng Trong m mệnh đề: P: giả thiết (điều kiện đủ của Q )V: kết luận (điều kiện cần) cho P get ) Ví dụ: Cho 2 bài toán: P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 600” Q: “Tam giác ABC là tam giác đều”. Phát biểu bài toán dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.i) Điều kiện cần: “Để tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì điều kiện cần là tam giác ABC là tam giác đều” ii) Điều kiện đủ: “ Để tam giác ABC là tam giác đều thì điều kiện đủ là tam giác ABC là tam giác đều ABC có hai góc bằng 600″ 5. Mệnh đề nghịch đảo – Hai mệnh đề bằng nhau. Mệnh đề nghịch đảo của ‘ mệnh đề là mệnh đề. Lưu ý: Mệnh đề đúng, nhưng điều ngược lại chưa chắc đúng Nếu cả hai và cả hai đều đúng, ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương Kí hiệu 6. Kí hiệu: Mọi người đều đọc được : Đọc là tồn tại 7. Phủ lên trên của và : Phủ định của là . Phủ định của là . Phủ định của = là . Phủ định của > là . Phủ định của 0 thì hàm số tăng trên khoảng (a ;b).Nếu tỉ số T 0 thì hàm số đồng biến trên Nếu a 0, nghịch biến khi a 0, nghịch biến khi a 0 thì hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng Nếu a 0xya B, A 0 Nhân cả hai vế của bất phương trình với một số.c 0 thì: P (x) 0 – 0 +a 0 hoặc f(x) 0, f(x) 0, f(x) 0 b. 9×2 – 24x + 16 > 0c. x2 + x +2 d. x2 + 12x + 36 đ. x2 + 12x + 36 f. (2x -5)(3 – 4x) > 0g. (x2 + 3x – 4)(-3x – 5) h. 4. Ứng dụng của tam thức bậc hai: Cho tam giác có f(x) = ax2 + bx + c Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm Phương trình f(x) = 0 có nghiệm Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm trái dấu Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm cùng dấu Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm trái dấu Phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm dương f( x) > 0f(x) 0f(x) 0 nghiệm f(x)f(x) 0 nghiệm f(x)f(x)