Công thức Vật lý 11 tổng hợp tất cả các kiến thức và công thức trọng tâm trong chương trình Vật lý lớp 11. Điều này giúp học sinh lớp 11 ôn tập và nắm vững kiến thức nhanh chóng, hiệu quả.
Bạn đang xem: Công Thức Vật Lý Lớp 11
Tổng hợp 11. Công thức vật lý Được biên soạn theo từng bài, từng chương như sách giáo khoa. Tổng hợp các công thức Vật lý 11 sẽ giúp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức, từ đó biết cách giải các bài tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1 và học kì 2 môn Vật lí 11. Sau đây là nội dung chi tiết Công thức lý tính 11mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Công thức Vật lý lớp 11 đầy đủ nhất
Chương I: Điện Tích – Điện Trường.
1. Vật nhiễm điện – Vật nhiễm điện là vật có khả năng hút các vật nhẹ. Có 3 hiện tượng nhiễm điện: nhiễm điện do cọ xát, nhiễm điện do tiếp xúc và nhiễm điện do phản ứng.
2. Vật tích điện có độ lớn rất nhỏ so với khoảng cách đến điểm ta đang xét gọi là điện tích điểm.
3. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
4. Định luật Coulomb: Lực hút hoặc đẩy giữa hai điện tích điểm thực hiện được trong chân không có phương trùng với đường nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó. và ngược lại. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng
5. Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (môi trường đồng chất)
Điện môi là môi trường cách điện.
Các thí nghiệm đã chỉ ra rằng lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong một chất điện môi đồng nhất, lấp đầy không gian xung quanh điện tích, giảm đi.

lần khi chúng được đặt trong chân không:

hằng số điện môi của môi trường. (chân không thì = 1)
6. Thuyết êlectron (e) dựa vào sự ở và chuyển động của êlectron để giải thích các hiện tượng điện và tính chất điện của các vật. Áp dụng thuyết e để giải thích các hiện tượng điện (do ma sát, tiếp xúc, phản ứng), ta cho rằng chỉ có e mới di chuyển được từ vật này sang vật khác hoặc từ điểm này sang điểm khác trên vật.
7. Chất dẫn điện là chất mang nhiều điện tích tự do, chất cách điện (điện môi)
8. Định luật bảo toàn điện tích: Trong hệ vật nhiễm điện, tổng đại số các điện tích không đổi.
– Định luật tổng lũy thừa: Quy tắc hình bình hành
Nếu một vật chịu tác dụng của hai lực

sau đó

Bình luận:

3. Công của lực điện và hiệu điện thế.
– Khi điện tích dương q chuyển động trong điện trường đều có độ lớn E (từ M đến N) thì công do lực điện tác dụng lên q có biểu thức: A = qEd
Dạng 1: Tính CÔNG SUẤT ĐIỆN. CĂNG THẲNG.
PP tổng hợp
– Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường sức đó trong điện trường. Do đó, đối với một đường cong kín, điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên công của lực điện trong trường hợp này bằng không.
Công của lực điện: A=q E d=q . BẠN
Công của ngoại lực A” = A.
định lý động năng
Biểu hiện của sự căng thẳng:
Ký hiệu tụ điện:
2. Nối hai bản của tụ điện với hai đầu nguồn điện thì tụ điện sẽ được tích điện. Độ lớn điện tích trên hai bản của tụ điện luôn bằng nhau nhưng trái dấu. Điện tích của tụ gọi là điện tích của bản dương.
Xem thêm: Bảng Hóa Trị Của Nhôm Là: – Bảng Hóa Trị Cơ Bản Và Hóa Trị Song
3. Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ điện. Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của tụ điện với hiệu điện thế U giữa các bản của nó.