Trọn bộ công thức Hóa học lớp 10 Hk1 Hk2 Chương trình hóa học lớp 10 Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 10
Chương 1,2. Nguyên tử – Bảng tuần hoàn















công thức tính toán


Hoàn thành công thức Hóa học lớp 10 Hk1 Hk2
chương trình hóa học lớp 10
Chương 1: Nguyên tửChương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và các định luật tuần hoànChương 3: Liên kết hóa họcChương 4: Phản ứng oxi hóa khửChương 5: Nhóm halogenChương 6: Oxy-Lưu huỳnhChương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa họcChương 1: Nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron. Z = P = E
Số khối A của hạt nhân: là tổng số proton Z và số nơtron N. A = Z + N
Chương 2: Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trong chương này, bạn sẽ chủ yếu tính số lượng proton, neutron và electron trong một nguyên tử và tính phần trăm.
Bạn đang xem: Kiến thức học thuộc lòng 10
Chương 3: Liên kết hóa học
Chúng ta có:
Thể tích của nguyên tử là Vmol
Tính thể tích nguyên tử:
Thể tích thực là: Vt=V.74
Từ công thức ta thấy R là bán kính nguyên tử.
Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử
Cân bằng phương trình oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Chương này bao gồm hai loại bài viết chính:
Dạng 1: Phản ứng oxi hóa – khử không có môi trường
Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử với môi trường
Chương 5: Nhóm Halogen
Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có: mMX= mM+ mX
Phương pháp bảo toàn cơ bản: Ví dụ ta có nCl= nhCl= 2nh2
Phương pháp tăng giảm khối lượng: Thường dựa vào khối lượng kim loại đã phản ứng
Chương 6: Nhóm oxi
Bài tập xác định thành phần của hỗn hợp
Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp.
Giải pháp:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol các chất A, B, C trong hỗn hợp
–> mhh= xA + yB +zC (1)
Tùy dữ liệu của bài toán ta tìm được å x + y +z (2)
Lập (1) và (2) thành phương trình toán học => đại lượng cần tìm.
Trường hợp xác định % theo thể tích
Giải pháp:
Giả sử hỗn hợp gồm hai khí A và B.
X là số mol khí A và số mol khí B là (1-x) wsng cho một hỗn hợp khí.
Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Biểu thức của tốc độ phản ứng là:
Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD
Biểu thức vận tốc: v= k.(A)m.(B)n
Trong đó k là hằng số tỷ lệ (hằng số tốc độ
(A), (B) là nồng độ mol của chất A và B.
Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 10
Chương trình Hóa học 10 bao gồm 6 nhóm kiến thức quan trọng:
Nguyên tử – Bảng tuần hoàn các nguyên tố Nhóm halogen Nhóm oxit Tốc độ phản ứng và liên kết hóa học cân bằng- Phản ứng hóa học- Bài toán nhận biết H+, NO3-Tóm Tắt Thuyết Nguyên Tử- Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Họcnguyên tử

Cấu tạo của nguyên tử: hạt nhân (proton + nơtron) + vỏ nguyên tử (electron)
điện tử:
tôi = 9.1094.10-31kg
qe= -1.602.10-19C ký hiệu là – eo quy ước bằng 1-
Proton có điện tích + :Ký hiệu P
m = 1,6726.10-27kg
q = +1,602.10-19C đối với eo, quy ước 1+
nơtron:Không tích điện, khối lượng gần bằng P
Kích thước và khối lượng nguyên tử
Kích thước: 1A = 10-10m = 10-8cm
1nm = 10-9m; 1nm = 10A. Đơn vị A thường được sử dụng tính bằng nm.
Khối:
Khối lượng nguyên tử U
1u = 1/12 khối lượng của đồng vị carbon-12
1h = 19,9265.10-27kg/12= 1,6605.10-27kg
Hạt nhân nguyên tử Điện tích của hạt nhân: Điện tích của Proton: +1. Hạt nhân có Z proton, điện tích là Z+Đơn vị điện tích hạt nhân: Số P = số e.
Ví dụ Na có Z=11+ => Na có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11p, 1e.
Xem thêm: Ochna Integerrima ) – Cây Mận Tiếng Anh Là Gì
Số lượng:
Số khối của một nguyên tử là tổng của P và N .
A=Z+N
Khối lượng nguyên tử= P+N
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Nguyên tắc sắp xếp: Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân Nguyên tử Các nguyên tố có cùng số electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột Cấu tạo của tuần hoàn bàn
Ô nguyên tố: Số ô bằng số nguyên tử
Chu kỳ: Chu kỳ nhỏ (1,2,3); chu kỳ tuyệt vời (4,5,6,7). Dãy gồm các nguyên tố có lớp vỏ e giống nhau được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của các chu kỳ trùng với số lớp vỏ e của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó.