Đối với nhiều trường THPT tư thục ở TP.
Tại Hà Nội, học phí thay đổi theo hướng tăng so với năm học trước.
Tên trường học |
Học hỏi phí |
Các các khoản phí khác |
THPT Lương Thế Vinh | 2 triệu đồng/tháng |
– Xây dựng trường học: 2 triệu đồng/năm – Đồng phục: 1,5 triệu đồng (tạm thu) Phí nhập học: 300.000đ. – Tiền sách: 270.000đ (20 cuốn 96T, 5 cuốn 200T, 1 túi giáo trình) |
THPT Nguyễn Siêu | – Hệ chất lượng cao: 4.5 tr/tháng – Song ngữ Quốc tế Cambridge: 10-16 triệu đồng/tháng |
|
THPT Đoàn Thị Điểm | 4,5 triệu đồng/tháng – Lớp (S) tăng cường môn Toán và Khoa học bằng tiếng Anh theo chương trình Singapore: thêm một khoản tiền Việt Nam tương đương 150 USD/tháng (không bao gồm giáo trình). – Lớp (M) tăng cường Toán và Khoa học bằng tiếng Anh theo chương trình của Solomon Hoa Kỳ: đóng thêm tiền Việt Nam tương đương 400USD/tháng (không bao gồm giáo trình). – Lớp Tiếng Anh chuyên theo chương trình của Bộ GD&ĐT (có thêm 3 tiết Tiếng Anh chuyên, 2 tiết IELTS và 2 tiết Ngoại ngữ): thu thêm 2.000.000đ/tháng (không bao gồm giáo trình). |
Phí đăng ký xét tuyển: 2.000.000 VND – Quản lý bán thời gian: 300.000đ/tháng – Tiền ăn: 1.200.000đ/tháng (trưa và chiều) Ăn sáng: 500.000đ/tháng. – Cơ sở vật chất: 1.500.000 VND/năm. Hoạt động ngoại khóa: 1.500.000 VND/năm. – Xe buýt: 1.100.000 VND/tháng. |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | – Lớp song ngữ 1: 12 triệu đồng/tháng – Lớp song ngữ 2: 8 triệu đồng/tháng – Chuyên Anh/Toán: 5,8 triệu đồng/tháng – Lớp chất lượng cao AN-CT: 5,8 triệu đồng/tháng |
– Tiền ăn: 45.000đ/bữa – Xe buýt: 900.000đ-1,4 triệu đồng/tháng |
Trường THPT Lomonosov | Học phí: 2 triệu đồng/tháng – Lớp bổ túc tiếng Anh 2h/tuần do giáo viên nước ngoài dạy học thêm 350.000đ/tháng – Lớp tiếng Đức 2 do giáo viên nước ngoài dạy học thêm 350.000đ/tháng |
– Bán trú: 1.050.000đ/tháng – Tiền ăn: 35.000đ/bữa – Phí nội trú: 280.000đ/tháng – Hỗ trợ hoạt động Đoàn thể: 200.000 đồng/năm – Hỗ trợ xây dựng và phát triển trường: 2,2 triệu đồng/năm – Xe buýt: 1 triệu đồng/tháng |
trường phổ thông newton | – Học phí lớp 10: 5,1 triệu đồng/tháng (hệ bán quốc tế); 9,5 triệu đồng (hệ Cambridge); 12,7 triệu đồng (hệ GW song ngữ) – Học phí lớp 11, 12: 5,3 triệu đồng/tháng (hệ bán quốc tế); 11,5 triệu đồng (hệ Cambridge); 13,7 triệu đồng (hệ GW song ngữ) |
– Tiền ăn: 1,1 triệu đồng/tháng – Xe buýt: 800.000 đồng/tháng (đón tại điểm, 1 chiều); 1 triệu đồng (tại điểm đón, 2 cách); 1,8 triệu đồng (tại nhà) – Đồng phục: 2,2 triệu đồng/năm |
Trường Phổ thông Liên cấp Vinschool | – Hệ chuẩn Vinschool: 8,5 triệu đồng/tháng – Hệ Cao cấp: 18 triệu đồng/tháng |
– Bán trú: 1,5 triệu đồng/tháng – Phát triển trường học: 3,2 triệu đồng/năm – Giáo dục: 2,5 triệu đồng/năm – Đồng phục: 2.870.000 VND/năm – Hoạt động trải nghiệm: 1,5 triệu đồng/năm – Dịch vụ cổng thông tin điện tử: 400.000 đồng/năm – Xe buýt: 1,4 triệu đồng/tháng (tại điểm); 2,4 triệu đồng (tại nhà) |
THPT FPT | – Học phí lớp 10: 5 triệu đồng/tháng – Học phí lớp 11: 5,5 triệu đồng/tháng – Học phí lớp 12: 6 triệu đồng/tháng |
– Phí hoạt động ngoại khóa: 1 triệu đồng/tháng – Phí quản lý nội trú: 500.000đ/tháng – Phí phòng ký túc xá: 900.000đ/tháng (đã bao gồm chi phí điện nước) Phí đăng ký xét tuyển: 2 triệu đồng |
Trường THPT Olympia | 165 triệu đồng/năm (số liệu 2017) | – Phí phát triển trường: 18 triệu đồng/năm – Tiền ăn: 22 triệu đồng/năm – Tiền sách vở, đồ dùng học tập, bảo hiểm y tế bắt buộc: 5 triệu đồng/năm – Xe buýt: 23 triệu đồng/năm |
Trường THPT Việt Úc Hà Nội | – Lớp 10-11: 140.800.000 VNĐ/năm – Lớp 12: 144.100.000 VNĐ/năm |
– Phí đăng ký: 2,1 triệu đồng – Tiền ăn: 21,5 triệu đồng/năm Phí phát triển trường: 9.450.000 VND/năm – Xe buýt: 21 triệu đồng/năm – Nội trú: 9,9 triệu đồng/tháng |
Trường THPT Hà Nội Academy | 136 triệu đồng/năm |
– Phí đăng ký: 4,5 triệu đồng – Phí phát triển trường học: 8,8 triệu đồng/năm – Sản phẩm học tập: 3 triệu đồng/năm Đồng phục: 5 triệu đồng/bộ – Sách giáo khoa, giáo trình: 5 triệu đồng/năm – Tiền ăn: 3.150.000đ/tháng – Xe buýt: 1,7-2,9 triệu đồng/tháng |
Trường trung học Alfred Nobel | – Lớp 10: 5 triệu đồng/tháng (hệ chất lượng cao); 9 triệu đồng (hệ song ngữ) – Lớp 11, 12: 5,5 triệu đồng/tháng (hệ chất lượng cao); 10,5 triệu đồng (hệ song ngữ) |
– Phí cơ sở vật chất: 2 triệu đồng/năm Đồng phục: 3 triệu đồng/năm – Hoạt động dã ngoại: 2 triệu đồng/năm – Xe buýt: 1,8 triệu đồng/tháng – Phí bán trú: 440.000đ/tháng – Tiền ăn: 1.060.000đ/tháng – Phí đào tạo kỹ năng: 3,2 triệu đồng/năm |
THPT Tạ Quang Bửu | – hệ chuẩn: 2,8 triệu đồng/tháng (lớp 10); 3,1 triệu đồng (lớp 11); 3,4 triệu đồng (lớp 12) – Tiếng Anh hệ chất lượng cao: 3,7 triệu đồng/tháng (lớp 10); 4 triệu đồng (lớp 11); 4,3 triệu đồng (lớp 12) |
|
Trường THPT Quốc tế Thăng Long – Hệ thống giáo dục Bill Gates School | 5.3 triệu đồng/tháng |
– Phí đăng ký: 2 triệu đồng – Cơ sở vật chất: 3 triệu đồng/năm – Hoạt động sinh viên: 2,9 triệu đồng/năm – Tiền ăn: 80.000đ/ngày – Bán trú: 500.000đ/tháng – Xe buýt: 1,1-1,8 triệu đồng/tháng |
Trường THPT Marie Curie | 5 triệu đồng/tháng | |
THPT Đông Đô | 1.800.000 VNĐ/tháng | |
THPT Văn Lang | 1.350.000 VNĐ/tháng | |
Trường THPT Đại Việt | 900.000 đồng/tháng | |
THPT Bắc Hà | 1.800.000 VNĐ/tháng | |
THPT Hồng Hà | 1.200.000 VNĐ/tháng | |
THPT Nguyễn Văn Huyên | 2.000.000 VNĐ/tháng | |
THPT Hà Thành | 2.000.000 VNĐ/tháng | |
THPT Hồ Xuân Hương | 1.200.000 VNĐ/tháng | |
THPT Lương Văn Can | 1.600.000 VNĐ/tháng | |
THPT Đinh Tiên Hoàng | 1.000.000 VND/tháng (tăng dần theo cấp học) |